tailieunhanh - Bài giảng điện tử môn hóa học: Saccarozo

Saccarozơ là một loại đisaccarit, được tạo ra do hai monosaccarit là a-glucoz và b-fructozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-glicozit ở C1 của glucoz, hay liên kết β-glicozit ở C2 của fructozơ. | KiỂM TRA BÀI CŨ 1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh hoạ? 2/ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm * Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu êtylic người ta có thể dùng: A. Na B. KOH C. Quì tím D. AgNO3 / NH3 Trả lời * Tính chất hoá học của glucozơ: - Phản ứng oxihoa (Phản ứng tráng gương): C6H12O6 + Ag2O NH3 to C6H12O7 + 2 Ag - Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 Men rượu 2 C2H5OH + 2 CO2↑ 30 – 32oC 1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh hoạ? Tiết 64: SACCAROZO Công thức phân tử : C12H22O11 Phân tử khối : 342 Click to add Title 2 Tính chất vật lí II. Click to add Title 2 Tính chất hoá học III. Click to add Title 2 Ứng dụng IV. Click to add Title 2 SACCAROZƠ Click to add Title Trạng thái tự nhiên 2 I. *Cấu trúc bài giảng Tiết 64: Công thức phân tử : C12H22O11 Phân tử khối : 342 SACCAROZƠ Cây mía Cây thốt nốt Củ cải đường I. Trạng thái thiên nhiên: I. Trạng thái thiên nhiên: Saccarozơ (hay đường mía) là loại đường phổ biến. - Saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong hầu hết các bộ phận của cây như thân, củ, quả. (Học SGK) - Một số loại cây có hàm lượng Saccarozơ lớn như : Cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt II. Tính chất vật lí: Nội dung hoạt động nhóm 1. Quan sát đường Saccarozơ trong ống nghiệm Nhận xét về trạng thái, màu sắc của đường Saccarozơ ? Khi ăn mía hay uống nước đường em thấy có vị gì? 2. Cho khoảng 1–2 ml nước vào ống nghiệm trên , lắc nhẹ Nhận xét khả năng hoà tan trong nước của Saccarozơ ? Kết quả hoạt động nhóm -Saccarozơ Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt Dễ tan trong nước, - Ở 25oC: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ - Ở 100oC: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ đặc biệt tan nhiều trong nước nóng Thí nghiệm Tiến hành Hiện tượng Kết luận 1 2 - Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 - Đun nóng nhẹ -Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 1 -Thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4 -Đun nóng 2-3 phút -Thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà -Cho sản phẩm vừa thu được ở ống nghiệm1 vào ống nghiệm 2 chứa | KiỂM TRA BÀI CŨ 1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh hoạ? 2/ Trả lời câu hỏi trắc nghiệm * Để phân biệt 2 dung dịch: Glucozơ và Rượu êtylic người ta có thể dùng: A. Na B. KOH C. Quì tím D. AgNO3 / NH3 Trả lời * Tính chất hoá học của glucozơ: - Phản ứng oxihoa (Phản ứng tráng gương): C6H12O6 + Ag2O NH3 to C6H12O7 + 2 Ag - Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 Men rượu 2 C2H5OH + 2 CO2↑ 30 – 32oC 1/ Nêu tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh hoạ? Tiết 64: SACCAROZO Công thức phân tử : C12H22O11 Phân tử khối : 342 Click to add Title 2 Tính chất vật lí II. Click to add Title 2 Tính chất hoá học III. Click to add Title 2 Ứng dụng IV. Click to add Title 2 SACCAROZƠ Click to add Title Trạng thái tự nhiên 2 I. *Cấu trúc bài giảng Tiết 64: Công thức phân tử : C12H22O11 Phân tử khối : 342 SACCAROZƠ Cây mía Cây thốt nốt Củ cải đường I. Trạng thái thiên nhiên: I. Trạng thái thiên nhiên: Saccarozơ (hay đường mía) là loại đường phổ biến. - Saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong

TỪ KHÓA LIÊN QUAN