tailieunhanh - Tiết 1 - 2 TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT

Danh từ là từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm. b) Cỏc loại danh từ: - Danh từ chỉ sự vật: + Danh từ chung: Là những danh từ cú thể dựng làm tờn gọi cho một loạt sự vật cựng loại. VD: bàn, ghế, quần, ỏo, sỏch, bỳt . + Danh từ riờng: Là những danh từ dựng làm tờn gọi riêng cho từng cá thể, sự vật, người, địa phương, cơ quan, tổ chức. VD: Hoàng, Trang, Hà nội, Trường THCS Ba Đỡnh . - Danh từ chỉ đơn vị: + Danh từ chỉ đơn vị tự. | Tiết 1 - 2 TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT A. TÓM tắt kiến thức cơ bản 1. Danh từ a Khỏi niệm Danh từ là từ chỉ sự vật hiện tượng khái niệm. b Cỏc loại danh từ - Danh từ chỉ sự vật Danh từ chung Là những danh từ cú thể dựng làm tờn gọi cho một loạt sự vật cựng loại. VD bàn ghế quần ỏo sỏch bỳt. Danh từ riờng Là những danh từ dựng làm tờn gọi riêng cho từng cá thể sự vật người địa phương cơ quan tổ chức. VD Hoàng Trang Hà nội Trường THCS Ba Đỡnh . - Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên cũn gọi là loại từ . VD cỏi con hũn viờn tấm bức bọn nhúm . Danh từ chỉ đơn vị quy ước Danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng . 2. Đông từ a Khỏi niệm Động từ là những từ có ý nghĩa khỏi quỏt chỉ hành động trạng thái của sự vật. Động từ có khả năng kết hợp với các từ đó sẽ đang cũng vẫn cứ cũn hóy đừng chớ. và thường làm vị ngữ trong câu. b Các loại động từ Động từ tình thỏi động từ hành động trạng thái 3. Tính từ a Khỏi niệm Là những từ cú ý nghĩa khỏi quỏt chỉ đặc điểm tính chất. Tính từ có khả năng kết hợp với đó đang sẽ rất lắm quỏ. Thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ và cụm động từ. b Cỏc loại tính từ Tính từ không đi kèm các từ chỉ mức độ và tính từ có thể đi kèm các từ chỉ mức độ. 4. Số từ Là những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự. 5. Đại từ là những từ dùng để thay thế cho người sự vật hoạt động tính chất được nói đến hoặc dùng để hỏi. Đại từ không có nghĩa cố định nghĩa của đại từ phụ thuộc vào nghĩa của từ ngữ mà nó thay thế. 6. Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều một cách khỏi quỏt. 7. Chỉ từ là những từ dùng để chỏ vào sự vật xác định sự vật theo các vị trí không gian thời gian. 8. Phú từ là những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. Phó từ không có khả năng gọi tên các quan hệ về ý nghĩa mà nú bổ sung cho động từ và tính từ. 9. Quan hệ từ là những từ dùng nối các bộ phận của câu các câu các đoạn với nhau để biểu thị các quan hệ khác nhau giữa chúng. 10. Trợ từ là các từ chuyên đi kèm các từ ngữ khác để

TỪ KHÓA LIÊN QUAN