tailieunhanh - Thực hư lãi suất cho vay tín chấp tiêu dùng
Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, cuối năm, các ngân hàng “nở rộ” dịch vụ cho vay trả góp tiêu dùng theo hình thức tín chấp với hạn mức từ vài chục triệu đến vài trăm triệu. Tuy nhiên, nhìn vào các bảng thông báo sự chênh lệch, ví dụ có ngân hàng công bố lãi suất chỉ từ 0,7%-0,8%/tháng, trong khi đó có ngân hàng lại tới 1,5%/tháng. Vậy tại sao lại có chuyện này? Hiện nay trên thị trường, các ngân hàng thường áp dụng hai cách tính lãi suất: tính lãi suất trên. | mi 1 1 A J 1 J r 1 Ấ J V Thực hư lãi suât cho vay tín châp tiêu dùng Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng cuối năm các ngân hàng nở rộ dịch vụ cho vay trả góp tiêu dùng theo hình thức tín chấp với hạn mức từ vài chục triệu đến vài trăm triệu. Tuy nhiên nhìn vào các bảng thông báo sự chênh lệch ví dụ có ngân hàng công bố lãi suất chỉ từ 0 7 -0 8 tháng trong khi đó có ngân hàng lại tới 1 5 tháng. Vậy tại sao lại có chuyện này Hiện nay trên thị trường các ngân hàng thường áp dụng hai cách tính lãi suất tính lãi suất trên dư nợ thực tế hoặc tính lãi suất trên dư nợ ban đầu. Trên cơ sở hai cách tính lãi này lãi suất thực tế sẽ chênh lệch nhau khá nhiều. Ví dụ ngân hàng A áp dụng lãi suất là 13 năm với cách tính là trên dư nợ ban đầu. Khách hàng vay 30 triệu trong 18 tháng tính ra mỗi tháng sẽ phải trả gốc là đồng và lãi là đồng. Tổng lãi phải trả trong 12 tháng là đồng. Trong khi đó Ngân hàng B áp dụng lãi suất 18 tháng với cách tính là trên dư nợ thực tế giảm dần. Khách hàng vay 30 triệu trong 18 tháng. Với cách xác định gốc và lãi phải trả theo niên kim tức là trả nợ gốc và lãi cố định hàng tháng. Công thức để tính số tiền phải trả hàng tháng bao gồm gốc lãi sẽ là Trong đó a- Số tiền phải trả hàng tháng A- Số tiền vay i- Lãi suất vay n-Thời hạn vay. Theo cách tính này tổng lãi phải trả của khách hàng trong trường hợp này là đồng. Bảng tính lãi của khách hàng như sau Kỳ trả nợ Số gốc còn lại Gốc trả hàng tháng Lãi trả hàng tháng Tổng số tiền phải trả hàng tháng 12 07 07 0 30 000 000 12 08 07 1 28 546 000 1 454 000 475 000 1 929 000 12 09 07 2 27 068 978 1 477 022 451 978 1 929 000 12 10 07 3 25 568 570 1 500 408 428 592 1 929 000 12 11 07 4 24 044 406 1 524 164 404 836 1 929 000 12 12 07 5 22 496 109 1 548 297 380 703 1 929 000 12 01 08 6 20 923 298 1 572 812 356 188 1 929 000 12 02 08 7 19 325 583 1 597 714 331 286 1 929 000 12 03 08 8 17 702 572 1 623 012 305 988 1 929 000 12 04 08 9 16 053 862 1 648 709 280 291 1 929 000
đang nạp các trang xem trước