tailieunhanh - Giáo trình phân tích khả năng vận dụng quy trình RAS update khi dùng microsoft outlook p10

Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích khả năng vận dụng quy trình ras update khi dùng microsoft outlook p10', công nghệ thông tin, tin học văn phòng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Notifications Bảng thiết lập này cho phép thiết lập ai sẽ nhận được cảnh báo có virus hoặc các file đính kèm bị loại bỏ. Notification Messages Notification message from Sử dụng điều khiển này để xác định địa chỉ thư mà từ đó thông báo được gửi đi Send virus notification message to. Khi thư gửi đến với một file đính kèm có virus thì sẽ có một cảnh báo sẽ gửi tới theo các lựa chọn xác định ở dưới. Các thiết lập cho phép gửi đến người gửi người nhận người quản trị . Send restricted attachment notification message to. Khi thư gửi đến với file đính kèm trong danh sách không cho phép thì thông báo sẽ gửi đến theo các lựa chọn như người gửi người nhận người quản trị. Subject Hiển thị phần chủ đề của file cảnh báo sẽ được gửi Message Nội dung của cảnh báo sẽ gửi. Có thể sửa đổi lại nội dung trực tiếp tại đây. Message Macros Để cho tiện lợi thì một số macros sẽ được sử dụng trong cảnh báo ACTUALTO Trường ActualTO để xác định nơi đến của hộp thư CURRENTTIME Macro xác định thới gian thư xử lý ACTUALFROM Xác định hộp thư và địa host gửi đi FILTERRULENAME Tên của quy tắc mà thư phù hợp HEADER XX Xác định các phần của header với xx là thành phần của header. Ví dụ thư có TO joe@ thì kết quả sẽ là joe@ HEADER MESSAGE-ID Kết quả sẽ cho là Message-ID của header LIST_ATTACHMENTS_REMOVED Hiện danh sách các file đính kèm bị tách ra khỏi thư LIST_VIRUSES_FOUND Hiện danh sách tên các loại virus tìn thấy trong thư MESSAGEFILENAME Tên file đính kèm của thư MESSAGEID Như HEADER MESSAGE-ID nhưng sẽ bỏ dầu khỏi kết quả PRIMARYDOMAIN cho kết quả là primary domain PRIMARYIP cho địa chỉ IP của primary domain RECIPIENT cho địa chỉ đầy đủ của người nhận RECIPIENTDOMAIN cho kết quả domain của người nhận RECIPIENTMAILBOX cho kết qua là hộp thư của người nhận REPLYTO cho kết quả điền tại Reply-to trong phần header của thư SENDER cho kết quả là địa chỉ đầy đủ của người gửi SENDERDOMAIN cho kết quả là domain của người nhận thư SENDERMAILBOX cho kết quả là hộp thư của người nhận .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN