tailieunhanh - Thông tư số 33/1998/TT-BTC về việc hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư số 33/1998/TT-BTC về việc hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành | BỘ TÀI CHÍNH Số 33 1998 TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 17 tháng 3 năm 1998 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 33 1998 TT-BTC NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC. Tiếp theo Thông tư số 64 TC TCDN ngày 15 9 1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các dự phòng giảm giá hàng tồn kho dự phòng công nợ phải thu khó đòi dự phòng giảm giá đầu tư tài chính tại doanh nghiệp Nhà nước Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp hạch toán việc trích lập hoàn nhập và xử lý các khoản dự phòng trong doanh nghiệp như sau I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Thời điểm trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho dự phòng nợ phải thu khó đòi dự phòng giảm giá chứng khoán được thực hiện vào thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. 2. Số dự phòng đã trích lập tính vào chi phí ở cuối niên độ trước đến cuối niên độ sau phải được hoàn nhập toàn bộ. Đối với khoản dự phòng giảm giá vật tư hàng hoá tồn kho và dự phòng các khoản phải thu khó đòi được hoàn nhập vào thu nhập bất thường Khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được hoàn nhập vào thu nhập hoạt động tài chính. 3. Đối tượng điều kiện mức trích lập dự phòng và xoá nợ các khoản nợ không thu hồi được thực hiện theo các quy định tại Thông tư 64 TC TCDN ngày 15 tháng 9 năm 1997 của Bộ Tài chính. II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VIỆC TRÍCH LẬP VÀ HOÀN NHẬP CÁC KHOẢN Dự PHÒNG. 1. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá số lượng tồn kho thực tế của từng loại vật tư hàng hoá kế toán tính xác định mức trích lập dự phòng cho niên độ kế toán sau ghi Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Cuối niên độ kế toán sau kế toán tiến hành hạch toán hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã lập cuối niên
đang nạp các trang xem trước