tailieunhanh - Thông tư số 05/2001/TT-NHNN

Thông tư số 05/2001/TT-NHNN về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức do Ngân hàng Nhà nước ban hành, để hướng dẫn thi hành Quyết định số 61/2001/QĐ-TTg ngày 25/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của người cư trú là tổ chức | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số 05 2001 TT-NHNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 31 tháng 5 năm 2001 THÔNG TƯ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 05 2001 TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 61 2001 QĐ-TTG NGÀY 25 04 2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ NGHĨA VỤ BÁN VÀ QUYỀN MUA NGOẠI TỆ CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC Ngày 25 4 2001 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 61 2001 QĐ-TTg về nghĩa vụ bán và quyền mua ngoại tệ của Người cư trú là Tổ chức Căn cứ vào Khoản 3 Điều 6 của Quyết định này Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành như sau Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Mục 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Nguồn thu vãng lai là nguồn thu bằng ngoại tệ của Người cư trú từ các giao dịch vãng lai giữa Người cư trú với Người không cư trú theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư 01 1999 TT-NHNN7 ngày 16 04 1999 của Ngân hàng Nhà nước . 2. Nguồn thu từ giao dịch vốn là nguồn thu bằng ngoại tệ của Người cư trú từ các giao dịch vốn giữa Người cư trú với Người không cư trú theo quy định tại Phụ lục 4 Thông tư 01 1999 TT-NHNN7 ngày 16 04 1999 của Ngân hàng Nhà nước . 3. Tài trợ viện trợ là khoản tài trợ viện trợ không hoàn lại của Người không cư trú cho Người cư trú. 4. Mua bán ngoại tệ là việc sử dụng đồng Việt nam để mua ngoại tệ hoặc việc bán ngoại tệ lấy đồng Việt Nam giữa Ngân hàng được phép với Người cư trú là tổ chức. Mục 2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm 1. Tổ chức kinh tế Việt nam các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chi nhánh công ty nước ngoài nhà thầu nước ngoài nhà thầu liên danh với nước ngoài sau đây gọi chung là Tổ chức kinh tế . 2. Cơ quan nhà nước đơn vị lực lượng vũ trang tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp quỹ xã hội quỹ từ thiện của Việt nam sau đây gọi chung là Tổ chức xã hội . 3. Ngân hàng được phép sau đây

TỪ KHÓA LIÊN QUAN