tailieunhanh - Tầm quan trọng của sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Trên thế giới, cây lúa được 250 triệu nông dân trồng, là lương thực chính của 1,3 tỉ người nghèo nhất trên thế giới, là sinh kế chủ yếu của nông dân. Là nguồn cung cấp năng lượng lớn nhất cho con người, bình quân 180 - 200 kg gạo/ người/ năm tại các nước châu á , khoảng 10 kg/ người/ năm tại các nước châu Mỹ. Ở Việt Nam, dân số trên 80 triệu và 100% người Việt Nam sử dụng lúa gạo làm lương thực chính. . | m A J Ấ J 1 r Tâm quan trọng của sản xuât lúa gạo ở Việt Nam Vai trò của lúa gạo Trên thế giới cây lúa được 250 triệu nông dân trồng là lương thực chính của 1 3 tỉ người nghèo nhất trên thế giới là sinh kế chủ yếu của nông dân. Là nguồn cung cấp năng lượng lớn nhất cho con người bình quân 180 - 200 kg gạo người năm tại các nước châu á khoảng 10 kg người năm tại các nước châu Mỹ. Ở Việt Nam dân số trên 80 triệu và 100 người Việt Nam sử dụng lúa gạo làm lương thực chính. Sản phẩm chính của cây lúa Sản phẩm chính của cây lúa là gạo làm lương thực. Từ gạo có thể nấu cơm chế biến thành các loại món ăn khác như bánh đa nem phở bánh đa bánh chưng bún rượu. Ngoài ra còn bánh rán bánh tét bánh giò và hàng chục loại thực phẩm khác từ gạo. Sản phẩm phụ của cây lúa - Tấm sản xuất tinh bột rượu cồn Axê tôn phấn mịn và thuốc chữa bệnh. - Cám Dùng để sản xuất thức ăn tổng hợp sản xuất vi ta min B1 để chữa bệnh tê phù chế tạo sơn cao cấp hoặc làm nguyên liệu xà phòng. - Trấu sản xuất nấm men làm thức ăn gia súc vật liệu đóng lót hàng vật liệu độn cho phân chuồng hoặc làm chất đốt. - Rơm rạ được sử dụng cho công nghệ sản suất giầy các tông xây dựng đồ gia dụng thừng chão mũ giầy dép hoặc làm thức ăn cho gia súc sản xuất nấm. Như vậy ngoài hạt lúa là bộ phận chính làm lương thực tất cả các bộ phận khác của cây lúa đều được con người sử dụng phục vụ cho nhu cầu cần thiết thậm chí bộ phận rễ lúa còn nằm trong đất sau khi thu hoạch cũng được cày bừa vùi lấp làm cho đất tơi xốp được vi sinh vật phân giải thành nguồn dinh dưỡng bổ sung cho cây trồng vụ sau. Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo tính theo chất khô so với một số cây lấy hạt khác Hàm lượng Loại hạt TINH BỘT PROTEIN LI PIT XENLULOZA TRO NƯỚC Lúa 62 4 7 9 2 2 9 9 5 7 11 9 Lúa mì 63 8 16 8 2 0 2 0 1 8 13 6 Ngô 69 2 10 6 4 3 2 0 1 4 12 5 Cao lương 71 7 12 7 3 2 1 5 1 6 9
đang nạp các trang xem trước