tailieunhanh - Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt)
MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình: Đồng bằng, cao nguyên và đồi qua tranh ảnh, hình vẽ. b. Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, mô hình. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, mô hình địa hình. c. Học sinh: | ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT tt 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức Học sinh nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình Đồng bằng cao nguyên và đồi qua tranh ảnh hình vẽ. b. Kỹ năng Quan sát tranh ảnh mô hình. c. Thái độ Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên Giáo án tập bản đồ sgk mô hình địa hình. c. Học sinh Sgk tập bản đồ chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Sử dụng mô hình khai thác kiến thức. - Hoạt động nhóm. 4. TIẾN TRÌNH . Ổn định lớp 1 Kdss. . Ktbc không. . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG. TRÒ. Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Sử dụng mô hình khai thác kiến thức. - Quan sát mô hình địa hình. Bình nguyên là dạng địa hình như thế nào TL Bề mặt của bình nguyên như thế nào TL Tương đối bằng phẳng hơi gợn sóng do nguyên nhân hình thành . Có mấy loại bình nguyên TL Có 2 loại bình nguyên - Bào mòn Hơi gợn sóng. - Bồi tụ Bằng phẳng do phù sa bồi đắp thuận lợi phát triển nông 1. Bình nguyên - Bình nguyên là dạng địa hình thấp độ cao 200 m. - Có 2 loại đồng bằng bồi tụ và bào mòn. nghiệp 2. Cao nguyên Chuyển ý. Hoạt động 2. Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho quan sát mô hình địa hình. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và - Cao nguyên là dạng ghi bảng. địa hình tương đối Nêu sự khác nhau giữa bình nguyên bằng phẳng sườn dốc và cao nguyên độ cao tuyệt đối từ TL - Giống nhau Tương đối bằng 500 m trở lên. phẳng và rộng lớn. - Khác nhau . Đồng bằng có độ cao 200 m. . Cao nguyên Dộ - Thuận lợi trồng cây cao 500 m sườn dốc. công nghiệp và .
đang nạp các trang xem trước