tailieunhanh - Clindamycin

Tên chung quốc tế: Clindamycin Mã ATC: J01F F01, G01A A10, D10A F01 Loại thuốc: Kháng sinh họ lincosamid Dạng thuốc và hàm lượng Clindamycin được lưu hành dưới dạng hydroclorid hydrat, palmitat hydroclorid và phosphat ester. Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng clindamycin. Viên nang 75, 150 và 300 mg, dung dịch uống 1%, dạng tiêm: 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml, dạng bôi 1% Dược lý và cơ chế tác dụng Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. . | Clindamycin Tên chung quốc tế Clindamycin Mã ATC J01F F01 G01A A10 D10A F01 Loại thuốc Kháng sinh họ lincosamid Dạng thuốc và hàm lượng Clindamycin được lưu hành dưới dạng hydroclorid hydrat palmitat hydroclorid và phosphat ester. Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng clindamycin. Viên nang 75 150 và 300 mg dung dịch uống 1 dạng tiêm 300 mg 2 ml 600 mg 4 ml 900 mg 6 ml dạng bôi 1 Dược lý và cơ chế tác dụng Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây Cầu khuẩn Gram dương ưa khí Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis Streptococcius trừ S. faecalis Pneumococcus Trực khuẩn Gram âm kỵ khí Bacteroides B. fragilis vàFusobacterium spp Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào Propionibacterium Eubacterium và Actinomyces spp Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí Peptococcus vàPeptostreptococcus spp. Clostridium perfringens trừC. sporogenes và C. tertium Các vi khuẩn khác Chlamydia trachomatis Toxoplasma gondii Plasmodium falciparum Pneumocystis carinii Gardnerella vaginalis Mycoplasma brominn. Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin các trực khuẩn Gram âm ưa khí Streptococcus faecalis Nocardia sp Neisseria meningitidis Staphylococcus aureus kháng methicillin Haemophilus influenzae Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu 1 6 microgram ml Khoảng 90 liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150 300 và 600 mg tính theo clindamycin nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 -

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN