tailieunhanh - ACID PARA – AMINOBENZOIC

Tên chung quốc tế: Aminobenzoic acid. Mã ATC: D02B A01. Loại thuốc: Thuốc chống nắng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 mg; dung dịch 5% trong ethanol. Dược lý và cơ chế tác dụng Acid para - aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 - 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 - 400 nm). | ACID PARA - AMINOBENZOIC Tên chung quốc tế Aminobenzoic acid. Mã ATC D02B A01. Loại thuốc Thuốc chống nắng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 mg dung dịch 5 trong ethanol. Dược lý và cơ chế tác dụng Acid para - aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB 280 - 310 nm nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA 310 - 400 nm . Các bức xạ bước sóng trung bình UVB gây cháy nắng và góp phần vào những biến đổi lâu dài gây ung thư và lão hóa da. Các bức xạ bước sóng dài UVA không gây cháy nắng nhưng gây phản ứng cảm quang và bệnh da do ánh sáng UVA hình như cũng góp phần vào những tổn hại dài hạn và vào sinh bệnh học của ung thư da và tổn hại do ánh sáng. Như vậy các thuốc chống nắng chứa aminobenzoat có thể dùng để ngăn ngừa cháy nắng nhưng có lẽ không ngăn ngừa được các phản ứng cản quang liên quan đến bức xạ UVA tuy nhiên nếu phối hợp với một benzophenon cũng có thể phần nào bảo vệ chống những phản ứng cảm quang này. Acid para - aminobenzoic đôi khi đã được liệt vào nhóm vitamin B nhưng thiếu hụt acid aminobenzoic không được chứng minh trên người. Kali aminobenzoat đã từng được sử dụng trong điều trị một số rối loạn có xơ hóa quá mức thí dụ bệnh cứng bì nhưng giá trị điều trị còn nghi ngờ. Khi dùng qua đường uống acid para - aminobenzoic được hấp thu ở ống tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa ở gan và đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa. Chỉ định Ngăn ngừa cháy nắng. Điều trị bệnh Peyronie và cứng bì. Thăm dò chức năng tụy bằng nghiệm pháp acid para - aminobenzoic đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển hóa trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid. Để làm nghiệm pháp này cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nước tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy . Chống chỉ định Đối với người bệnh quá mẫn với acid para - aminobenzoic. Người bệnh đã từng mẫn cảm với ánh sáng. .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN