tailieunhanh - Tin học đại cương-Phần 2

Mỗi ứng dụng thường xử lý nhiềudữ liệu, ta dùng khái niệm"biến" để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, mỗibiếnlưutrữ 1 dữ liệucủachương trình. | MÔN TIN HỌC Chương 5 CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG VB Môn Tin học Khoa CÔng n hệ Thôngtin Chương 5 Các kiểu dữ liệu trong VB BTruờng ĐH Bách Khoa Slide 111 Biến dữ liệu Mỗi ứng dụng thuờng xử lý nhiều dữ liệu ta dùng khái niệm biến để luu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính mỗi biến luu trữ 1 dữ liệu của chuơng trình. Mặc dù VB không đòi hỏi nhung ta nên định nghĩa rõ ràng từng biến truớc khi truy xuất nó để code của chuơng trình đuợc trong sáng dễ hiểu dễ bảo trì và phát triển. Định nghĩa 1 biến là định nghĩa tên nhận dạng cho biến kết hợp kiểu với biế n để xác định cấu trúc dữ liệu của biế n định nghĩa tầm vực truy xuất biế n. Cú pháp đơn giản của lệnh định nghĩa biến Static Public Private Dim AVariable As Type tại từng thời điểm biến chứa 1 giá trị nội dung cụ thể. Theo thời gian nội dung của biến sẽ bị thay đổi theo tính chất xử lý của code. Môn Tin học Khoa Công nghệ tin Chương 5 Các kiểu dữ liệu trong VB Truờng ĐH Bách Khoa Slide 112 Định nghĩa tên biến Cách đặt tên cho 1 biến Tên biến có thể dài đến 255 ký tự Ký tự đầu tiên phải là một ký tự chữ letter Các ký tự tiếp theo có thể là các ký tự chữ letter ký số digit dấ u gạch dưới Tên biến không được chứa các ký tự đặc biệt như các ký tự A @ - . VB không phân biệt chữ HOA hay chữ thường trong tên biến. Ví dụ Tên biến hợp lệ Base1_ball ThislsLongButOk Tên biến không hợp lệ vì có dấu chấm Base 1 vì có dấu 1Base_Ball ký tự đầu là 1 số Nên chọn tên biến ngắn gọn nhưng thể hiện rõ ý nghĩa. Ví dụ Ta muố n có một biến để lưu hệ số lãi suấ t ngân hàng Interest Rate ta nên dùng tên biến là InterestRate hoặc Irate chứ không nên dùng tên biến là IR. Khoa Công nghệ Thông tin E. Trường ĐH Bách Khoa Môn Tin học Chương 5 Các kiểu dữ liệu trong VB Slide 113 Định nghĩa tên biế n tt Với ví dụ ở trước dòng mã sau đây IterestRateEarned Total InterestRate sẽ dễ hiểu hơn dòng mã IE T IR Khi viết tên biến ta nên viết hoa chữ đầu tiên của một từ có ý nghĩa. Ví dụ InterestRate sẽ dễ đọc hơn interestrate hay .