tailieunhanh - Betamethasone

Tên chung quốc tế: Betamethasone Mã ATC: A07E A04; C05A A05; D07A C01; D07X C01; H02A B01; R01A D06; R03B A04; S01B A06; S01C B04, S02B A07 Loại thuốc: Glucocorticoid Dạng thuốc và hàm lượng (tính theo betamethason base) Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg Thuốc tiêm: 4 mg/ml Kem: 0,05%, 0,1% Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1% Sirô: 0,6 mg/5 ml Dung dịch thụt: 5 mg/100 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng. | Betamethasone Tên chung quốc tế Betamethasone Mã ATC A07E A04 C05A A05 D07A C01 D07X C01 H02A B01 R01A D06 R03B A04 S01B A06 S01C B04 S02B A07 Loại thuốc Glucocorticoid Dạng thuốc và hàm lượng tính theo betamethason base Viên nén 0 5 mg 0 6 mg Thuốc tiêm 4 mg ml Kem 0 05 0 1 Thuốc mỡ gel 0 05 0 1 Sirô 0 6 mg 5 ml Dung dịch thụt 5 mg 100 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0 75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống tiêm tiêm tại chỗ hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch Dược động học Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.