tailieunhanh - Alphatocopherol

Tên chung quốc tế: Alphatocopherol. Mã ATC: A11H A03. Loại thuốc: Vitamin. Dạng thuốc và hàm lượng Alphatocopherol gồm có đồng phân d và hỗn hợp đồng phân d và l. Thuốc được dùng dưới dạng alphatocopheryl acetat hoặc alphatocopheryl succinat. Một đơn vị quốc tế (đv) tương đương với hoạt tính của 1 mg dl - alphatocopheryl acetat; d alphatocopheryl acetat có hiệu lực là 1,36 đv/mg; dl - alphatocopheryl sucinat là 0,89 đv/mg; d - alphatocopheryl succinat là 1,21 đv/mg; dl alphatocopherol là 1,1 đv/mg; d - alphatocopherol là 1,49 đv/mg. Viên nén hoặc viên bao đường 10,. | Alphatocopherol Tên chung quốc tế Alphatocopherol. Mã ATC A11H A03. Loại thuốc Vitamin. Dạng thuốc và hàm lượng Alphatocopherol gồm có đồng phân d và hỗn hợp đồng phân d và l. Thuốc được dùng dưới dạng alphatocophe- ryl acetat hoặc alphatocopheryl succinat. Một đơn vị quốc tế đv tương đương với hoạt tính của 1 mg dl - alphatocopheryl acetat d -alphatocopheryl acetat có hiệu lực là 1 36 đv mg dl - alphatocopheryl sucinat là 0 89 đv mg d - alphatocopheryl succinat là 1 21 đv mg dl -alphatocopherol là 1 1 đv mg d - alpha- tocopherol là 1 49 đv mg. Viên nén hoặc viên bao đường 10 50 100 và 200 mg dl - alphatocopheryl acetat. Nang 200 mg 400 mg 600 mg. Thuốc mỡ 5 mg 1 g. ỐNG TIÊM DUNG dịch dầu 30 50 100 hoặc 300 mg 1 ml tiêm bắp. Dược lý và cơ chế tác dụng Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp chất quan trọng nhất là các tocopherol trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta gamma và delta tocopherol nhưng những chất này không dùng trong điều trị mặc dù chúng có trong thực phẩm. Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol. Mặc dù các tocopherol có trong thực phẩm nhưng cũng đã được tổng hợp. Tuy nhiên alphatocopherol tổng hợp dl - alphatocopherol có hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong tự nhiên chiết từ nguồn dược liệu d -alphatocopherol . Ngoài việc làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E vitamin E còn được sử dụng làm chất chống oxy hóa mà về mặt lý thuyết có thể do một trong các cơ chế tác dụng sau Ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại ví dụ các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa phản ứng với các gốc tự do nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó. Có mối tương quan giữa vitamin A và vitamin E Tăng hấp thu vitamin A qua ruột khi có vitamin E vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.