tailieunhanh - Kỹ năng diễn đạt

Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion. Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện (story) hay một giai thoại (anecdote). Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết. Bắt đầu như thế nào? Những câu chuyện cổ tích. | Kỹ năng diễn đạt Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện story hay một giai thoại anecdote . The year is 1066. In medieval England people are worried that the king Harold is not strong enough to fight off a Norman invasion. Một kỹ năng hữu ích trong tiếng Anh là bạn có thể kể một câu chuyện story hay một giai thoại anecdote . Giai thoại là những mẩu truyện ngắn về những gì xảy ra với bạn hay với người khác mà bạn biết. Bắt đầu như thế nào Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với Ngày xửa ngày xưa - Once upon a time . Tuy nhiên nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói bạn có thể nói như này That reminds me Điêù đó làm tôi nhớ đến Funny you should say that. Did I ever tell you about. Thật là buồn cười phải không bạn Tôi đã bao giờ kể cho bạn về. Hearing your story reminds me of when. Nghe câu chuyện của bạn gợi cho tôi nhớ đến khi . Something similar happened to me. cũng có chuyện tương tự xảy ra với tôi Làm thế nào để kể câu chuyện của bạnĐầu tiên câu chuyện của bạn phải đủ ngắn. Cố gắng sử dụng ngữ pháp đơn giản do vậy người nghe dễ theo dõi hơn. Giúp cho người nghe dễ hiểu bằng cách sử dụng từ nối và liên từ Liên từ Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự of all I packed my suitcase Secondly I . made sure I had all my documents Previously before that .I changed some money. Then. I called a taxi for the airport Later on . when we were stuck in traffic I realised. But before al that. I had double checked my reservation Finally. I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn t go until the next day Từ nối Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do kết quả thông tin trái ngược thêm thông tin và kết luận. I booked a flight because . As a result I was late. Although I had a reservation I hadn t checked the airport name. I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN