tailieunhanh - Giáo trình lý thuyết mạch tuyến tĩnh
Cấu trúc hình học của mạch điện . Mạch điện Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối vưới nhau bằng các dây dẫn (phần tử dẫn) tạo thành những vòng kín trong đó dòng điện có thể chạy qua. Mạch điện thường gồm các loại phần tử sau: nguồn điện, phụ tải (tải), dây dẫn. a. Nguồn điện: Nguồn điện là thiết bị phát ra điện năng. Về nguyên lý, nguồn điện là thiết bị biến đổi các dạng năng lượng như cơ năng, hóa năng, nhiệt năng thành điện năng. . | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ . . GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT MẠCH QUYỂN 1 MẠCH ĐIỆN KIRHOF MẠCH ĐIỆN BA PHA MẠNG HAI CỬA BIÊN SOẠN ĐỖ QUANG HUY-NGUYỄN TRUNG THÀNH-BÙI KIM THOA - NĂM 2008 - 1 CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN . Cấu trúc hình học của mạch điện . Mạch điện Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối vưới nhau bằng các dây dẫn phần tử dẫn tạo thành những vòng kín trong đó dòng điện có thể chạy qua. Mạch điện thường gồm các loại phần tử sau nguồn điện phụ tải tải dây dẫn. a. Nguồn điện Nguồn điện là thiết bị phát ra điện năng. Về nguyên lý nguồn điện là thiết bị biến đổi các dạng năng lượng như cơ năng hóa năng nhiệt năng thành điện năng. b. Tải Tải là các thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành các dạng năng luợng khác như cơ năng nhiệt năng quang năng . c. Dây dẫn Dây dẫn làm bằng kim loại đồng nhôm dùng để truyền tải điện năng từ nguồn đến tải. b Hình Mạch điện . Kết cấu hình học của mạch điện a. Nhánh Nhánh là một đoạn mạch gồm các phần tử ghép nối tiếp nhau trong đó có cùng một dòng điện chạy từ đầu này đến đầu kia. b. Nút Nút là điểm gặp nhau của từ ba nhánh trở lên. c. Vòng Vòng là lối đi khép kín qua các nhánh. d. Mắt lưới vòng mà bên trong không có vòng nào khác . Các đại lượng cơ bản. Để đặc trưng cho quá trình năng lượng cho một nhánh hoặc một phần tử của mạch điện ta dùng hai đại lượng dòng điện i và điện áp u. Công suất của nhánh p . Điện áp. Tại mỗi điểm trong mạch điện có một điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm gọi là điện áp. Vậy điện áp giữa hai điểm A và B có điện thế ỌA ỌB là uAB Ọ A - ỌB 1-1 2 Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điện thế thấp. Từ dòng và áp ta có thể tính công suất p ui . Cường độ dòng điện. Dòng điện i về trị số bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện ngang của dây dẫn. .-----------------------B Uab Hình i dq dt Chiều dòng điện qui ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện .
đang nạp các trang xem trước