tailieunhanh - Ngữ pháp: If I do... and if I did

Chương 2 ( phần 8) If I do. and if I did A So sánh các ví dụ sau: (1) Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann's house. Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann. SUE: I think I left my watch at your house. Have you seen it? Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không? ANN: No, but I'll have a look when I get home. If I find it, I'll tell you. | Chương 2 phần 8 If I do. and if I did A So sánh các ví dụ sau 1 Sue has lost her watch. She thinks it may be at Ann s house. Sue đã làm mất chiếc đồng hồ của cô ấy. Cô ấy nghĩ nó có thể ở nhà Ann. SUE I think I left my watch at your house. Have you seen it Tôi nghĩ là tôi đã để cái đồng hồ của tôi ở nhà bạn. Bạn có nhìn thấy nó không ANN No but I ll have a look when I get home. If I find it I ll tell you. Không nhưng tôi sẽ xem lại khi tôi về nhà. Nếu tìm thấy tôi sẽ nói với bạn. Ư Trong ví dụ này Ann cảm thấy có một khả năng thực tế rằng cô ấy sẽ tìm thấy chiếc đồng hồ của Sue để quên ở nhà mình. Vì vậy cô ấy nói If I find. I ll. nếu tôi tìm thấy. tôi sẽ. 2 Ann says If I found a wallet in the street I d take it to the police. Ann nói Nếu tôi nhặt được một cái ví trên đường tôi sẽ mang nó đến đồn cảnh sát. Ư ây là một dạng tình huống khác. Ớ ví dụ này Ann không nghĩ tới khía cạnh thực tế của vấn đề cô ấy đang giả định một tình huống và không mong chờ tìm thấy một cái ví ở trên đường. Vì vậy cô ấy nói If I found. I d I would . không dùng If I find. I ll. Khi bạn giả định một điều gì tương tự như vậy bạn dùng cấu trúc if thì quá khứ if I found if you were if we didn t. . Nhưng nó không mang nét nghĩa quá khứ past What would you do if you won a million pounds we don t really expect this to happen Bạn sẽ làm gì nếu bạn kiếm được một triệu bảng Anh chúng ta không thật sự mong chờ hay nghĩ điều này sẽ xảy ra I don t really want to go to their party but I probably will go. They d be offended if I didn t go. Tôi thật sự không muốn đến dự buổi tiệc của họ nhưng có thể tôi sẽ đi. Họ sẽ giận nếu tôi không tới. Sarah has decided not to apply for the job. She isn t really qualified for it so she probably wouldn t get it if she applied. Sarah đã quyết định không nộp đơn xin việc nữa. Cô ấy không thật sự có đủ năng lực cho công việc đó vì vậy cô ấy có thể không được nhận nếu cô ấy nộp đơn. B Thông thường ta không dùng would ở mệnh đề if I d be very frightened if somebody pointed

TỪ KHÓA LIÊN QUAN