tailieunhanh - Ngân sách nhà nước và quản lý chi cho các hoạt động xây dựng xã hội công bằng dân chủ văn minh - 2

Chi từ nguồn thu để lại đơn vị sự nghiệp y tế quận Hoàn Kiếm thường không cao: năm 2000 là 176 triệu đồng, năm 2001 là 311 triệu đồng và năm 2002 là 232 triệu đồng; là do hầu hết các trạm y tế phường không có nguồn thu; mà nguồn thu từ viện phí chủ yếu nhỏ từ một trạm đa khoa, một nhà hộ sinh ( 40 giường), và cho thuê địa điểm ( khoảng trên 60 triệu đồng ). Quy trình quản lý Ngân sách Nhà nước chi cho sự nghiệp y tế Phòng Tài. | Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http Ngân sách Nhà nước bởi đây chính là một cách chi gián tiếp của Nhà nước thông qua các đơn vị này. Chi từ nguồn thu để lại đơn vị sự nghiệp y tế quận Hoàn Kiếm thường không cao năm 2000 là 176 triệu đồng năm 2001 là 311 triệu đồng và năm 2002 là 232 triệu đồng là do hầu hết các trạm y tế phường không có nguồn thu mà nguồn thu từ viện phí chủ yếu nhỏ từ một trạm đa khoa một nhà hộ sinh 40 giường và cho thuê địa điểm khoảng trên 60 triệu đồng . Quy trình quản lý Ngân sách Nhà nước chi cho sự nghiệp y tế Phòng Tài chính -Vật giá quận Hoàn Kiếm theo dự toán. Để việc quản lý các nguồn chi Ngân sách Nhà nước như đã nêu trên đạt kết quả tốt Phòng Tài chính - Vật giá quận Hoàn Kiếm đã triệt để phương thức quản lý Ngân sách Nhà nước theo dự toán cụ thể như sau Hướng dẫn lập dự toán Ngân sách Nhà nước chi cho sự nghiệp y tế trên địa bàn quận Hàng năm vào tháng đầu của qúi III các đơn vị sự nghiệp y tế của quận 18 trạm y tế phường nhà hộ sinh trạm cai nghiện trạm phòng dịch ủy ban dân số gia đình và trẻ em trạm đa khoa. căn cứ vào tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm ước thực hiện năm báo cáo và định mức do UBND thành phố Hà Nội quy định để lập dự toán thu - chi Ngân sách Nhà nước cụ thể theo định mức đang được Phòng Tài chính - Vật giá quận Hoàn Kiếm áp dụng trong bảng 3 Định mức chi Ngân sách Nhà nước đồng xã thị trấn tháng xã thị trấn tháng đồng người tháng đồng người tháng Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http 10 2 triệu đồng biên chế năm 9 6 triệu đồng biên chế năm 13 triệu đồng giường bệnh năm đồng giường bệnh năm đồng giường bệnh năm đồng người dân năm Nội dung định mức I Định mức chi thường xuyên của trạm y tế xã phường thị trấn không kể lương phụ cấp lương và các khoản đóng góp 1. Xã thị trấn Trong đó Tự thu Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 2. Phường Trong đó Tự thu Ngân sách Nhà nước hỗ trợ II Định mức chi cho .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN