tailieunhanh - Hội chứng rối loạn tiêu hoá (Kỳ 4)
Kiết lỵ: * Triệu chứng: + Rối loạn đại tiện: số lần trong ngày nhiều lần, phân ít, mót rặn, ỉa giả. + Tính chất phân: phân ít lẫn nhầy máu tươi, máu lẫn niêm dịch bọt, hơi có thể chỉ có máu, niêm dịch không có phân. + Đau mót rặn: mỗi lần đi ngoài đau quặn từng cơn dọc khung đại tràng nhất là đại tràng vùng Sigma. Cảm giác buốt hậu môn muốn đi ngoài, nhiều cơn trong ngày. + Các triệu chứng khác: - Triệu chứng tiêu hoá: nôn, sôi bụng, bán tắc ruột | II 1 r Ấ 1 1 r Hội chứng rôi loạn tiêu hoá Kỳ 4 . Kiết lỵ Triệu chứng Rối loạn đại tiện số lần trong ngày nhiều lần phân ít mót rặn ỉa giả. Tính chất phân phân ít lẫn nhầy máu tươi máu lẫn niêm dịch bọt hơi có thể chỉ có máu niêm dịch không có phân. Đau mót rặn mỗi lần đi ngoài đau quặn từng cơn dọc khung đại tràng nhất là đại tràng vùng Sigma. Cảm giác buốt hậu môn muốn đi ngoài nhiều cơn trong ngày. Các triệu chứng khác - Triệu chứng tiêu hoá nôn sôi bụng bán tắc ruột. - Thăm trực tràng tìm u đại tràng viêm trực tràng. - Có thể có nhiễm khuẩn suy mòn toàn thân. Xét nghiệm phân vi khuẩn tế bào . - Soi sinh thiết trực đại tràng. - Chụp khung đại tràng. Nguyên nhân Amip - Nhiễm khuẩn nhẹ đau mót rặn phân có máu lẫn nhầy. - Soi phân có thể thấy amip. Bệnh tái phát kéo dài. Lỵ trực khuẩn - Nhiễm khuẩn rõ. - Đau quặn mót rặn phân nhiều lẫn niêm dịch ít khi có máu ỉa như khạc đờm . - Cấy phân trực khuẩn lỵ . Ung thư trực tràng - Ít khi đau nhưng mót rặn nhiều. - Phân có máu và niêm dịch có thể thấy máu tươi. - TR u cứng có máu theo tay. K đại tràng - Mót rặn nhiều ỉa máu niêm dịch. - Có dấu hiệu bán tắc. - Sờ thấy khối u soi và X quang thấy u. Các u xung quanh trực tràng u tiền liệt tử cung. Các tổn thương xung quanh kích thích niêm mạc trực tràng gây nên phản xạ mót rặn và tiết nhiều niêm dịch. . Nổ mửa Cơ chế bệnh sinh Từ một điểm tổn thương nào đó phát ra một kích thích bất thường luồng kích thích này tới 2 trung tâm - Trung tâm gây nôn ở hành tủy nằm gần dây X và tổ chức lưới ở ngang dưới dây X nhận kích thích từ ống tiêu hoá tới 1 . - Trung tâm thu nhận kích thích hoá học bề mặt nền não thất 4 2 nhạy cảm với apomocphin đóng vai trò liên kết không hoạt động độc lập. Các xung từ trung tâm nôn mượn đường dây thần kinh hoành tới cơ hoành. Đường thần kinh tủy sống tới cơ liên sườn và cơ bụng đường thần kinh X tới cơ vận động thanh quản họng. Khi xung động tới lập tức cơ hoành cơ bụng co thắt lại tăng áp lực ổ bụng co các cơ hô hấp thanh môn đóng lại môn vị đóng .
đang nạp các trang xem trước