tailieunhanh - Hội chứng rối loạn tiêu hoá (Kỳ 3)
Táo, lỏng, lỵ, nôn mửa. Định nghĩa: Phân bình thường: ngày đi 1-2 lần, phân màu vàng, thành khuôn, khối lượng 200- 300g trong 24h chứa 75% nước. Phân táo: phân khô, thành cục nhỏ, số lượng ít dưới 200g/ 24h, 2-3 ngày đi 1 lần, khó đại tiện. Phân lỏng: phân nhão, lỏng nhiều nước ngày đi trên 2 lần số lượng nhiều hơn bình thường. Kiết lỵ: thể đặc biệt của táo bón. Ngày đi nhiều lần, luôn có cảm giác mót rặn, mỗi lần đi lượng phân ít chủ yếu nhầy máu, thậm chí mót. | II 1 r Ấ 1 1 r Hội chứng rôi loạn tiêu hoá Kỳ 3 2. Táo lỏng lỵ nôn mửa. Định nghĩa Phân bình thường ngày đi 1-2 lần phân màu vàng thành khuôn khối lượng 200- 300g trong 24h chứa 75 nước. Phân táo phân khô thành cục nhỏ số lượng ít dưới 200g 24h 2-3 ngày đi 1 lần khó đại tiện. Phân lỏng phân nhão lỏng nhiều nước ngày đi trên 2 lần số lượng nhiều hơn bình thường. Kiết lỵ thể đặc biệt của táo bón. Ngày đi nhiều lần luôn có cảm giác mót rặn mỗi lần đi lượng phân ít chủ yếu nhầy máu thậm chí mót đi ngoài mà ỉa không ra phân. Nôn mửa là sự tống ra khỏi dạ dày qua miệng một phần hoặc toàn bộ thức ăn dịch chứa trong dạ dày. Cơ chế xem trong từng phần của bài này. . Ỉa lỏng Cơ chế gây ỉa lỏng Tăng tiết dịch dịch tiết nhiều vượt quá khả năng hấp thu. Tăng nhu động ruột co bóp tăng làm thức ăn qua ruột nhanh chóng không kịp tiêu hoá hấp thu gây ỉa lỏng. Tiêu hoá kém thiếu dịch tiêu hóa HCl thiếu enzym tiêu hoá trypsin amylaza. Thiếu vi khuẩn cộng sinh vi khuẩn tiêu cellulo . Thiếu thời gian tiêu hoá tăng co bóp làm thức ăn chưa kịp tiêu. Hấp thu kém do thành ruột tổn thương K viêm loét. hoặc hậu quả của 3 yếu tố trên Triệu chứng Lâm sàng - Hỏi bệnh hoàn cảnh số lần trong ngày tính chất phân. - Khám cơ quan tiêu hóa thăm trực tràng xem phân. - Toàn thân xem có . Hội chứng mất nước điện giải khát da khô lạnh nhăn nheo mắt trũng đái ít chuột rút. . Hội chứng nhiễm khuẩn nhiễm độc sốt môi khô mạch nhanh nhỏ huyết áp tụt hoặc mất mạch xẹp mạch. . Hội chứng suy dinh dưỡng thiếu máu gầy tọp nhanh da khô phù tróc vẩy lông tóc thưa rụng. Xét nghiệm - Xét nghiệm phân sinh hoá tế bào vi trùng ký sinh trùng. - Thăm dò dịch dạ dày ruột mật tụy. - Thăm dò hậu quả ỉa lỏng urê hematocrit protit điện giải. - Soi và sinh thiết dạ dày đại tràng. - Chụp khung đại tràng. Nguyên nhân ỉa chảy - Ỉa chảy cấp . Nhiễm khuẩn vi khuẩn lỵ thương hàn tụ cầu. KST amip giun sán. Nguyên nhân khác cúm sởi sốt rét viêm tai-mũi-họng. . Nhiễm độc Ag Hg nấm urê máu tăng. . Các yếu tố khác dị ứng thuốc quá liều
đang nạp các trang xem trước