tailieunhanh - NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU CỦA 9 LOẠI KHÁNG SINH TRÊN TRỰC KHUẨN GRAM ÂM GÂY NHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG

Đặt vấn đề: Theo dõi khuynh hướng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh là một yêu cầu để có thể biết được tình trạng đề kháng và đánh giá được hiệu quả của liệu pháp kháng sinh. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm (1) xác định tính nhạy cảm qua MIC của 9 loại kháng sinh trên các trực khuẩn Gram âm hiếu khí và kỵ khí tùy nghi gây nhiễm trùng ổ bụng; (2) khảo sát tần suất tiết ESBL của vi khuẩn đường ruột; (3) theo dõi trực khuẩn không lên men đường. | NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU CỦA 9 LOẠI KHÁNG SINH TRÊN TRỰC KHUẨN GRAM ÂM GÂY NHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG SMART 2006-2007 TÓM TẮT Đặt vấn đề Theo dõi khuynh hướng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh là một yêu cầu để có thể biết được tình trạng đề kháng và đánh giá được hiệu quả của liệu pháp kháng sinh. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm 1 xác định tính nhạy cảm qua MIC của 9 loại kháng sinh trên các trực khuẩn Gram âm hiếu khí và kỵ khí tùy nghi gây nhiễm trùng ổ bụng 2 khảo sát tần suất tiết ESBL của vi khuẩn đường ruột 3 theo dõi trực khuẩn không lên men đường tiết carbapenemase. Phương pháp tiền cứu. Chọn tác nhân gây nhiễm trùng ổ bụng là các trực khuẩn Gram âm hiếu khí và kỵ khí tùy nghi phân lập từ 200 mẫu mủ-dịch lấy trong lúc mổ. Thử nghiệm MIC của imipenem ertapenem cefepime cefepime clavulanate ceftazidime ceftazidime clavulanate cefoxitin ciprofloxacin amikacin levofloxacin cefotaxime cla-vulanate cefotaxime piperacillin tazobactam ampicillin sulbactam và ceftriaxone thực hiện trên các phiến MicroScan. Xác định ESBL với 3 cặp kháng sinh cefepime cefepime clavulanate ceftazidime ceftazidime clavulante và cefotaxime cefo-taxime clavulanate. Kết quả nhạy cảm được giải thích dựa theo CLSI. Kết quả Trực khuẩn đường ruột chiếm 92 trực khuẩn không lên men đừơng 8 . Cả hai nhóm chưa có đề kháng imipenem và ertapenem. Vi khuẩn nhạy cảm cao với amikacin piperacillin tazobactam cefoxitin. Với 4 cephalosporin còn lại vi khuẩn đường ruột nhạy cảm khá 69 7 - 90 nhưng nhóm không lên men đường đề kháng rất cao với cefotaxime và ceftriaxone. Gần 30 vi khuẩn đường ruột tiết ESBL trong đó có 30 4 E coli 30 3 Klebsiella spp. 20 Citrobacter spp. Kết luận Chương trình SMART cần được tiếp tục để theo dõi nhiễm khuẩn cộng đồng do vi khuẩn tiết ESBL và vi khuẩn tiết carbapenemase. ABSTRACT MIC OF NINE ANTIBIOTICS AGAINST GRAM-NAGATIVE BACILLI CAUSING INTRA-ABDOMINAL INFECTIONS SMART 2006-2007 Vo Thi Chi Mai Nguyen Tan Cuong Nguyen Minh Hai Le Kim Ngoc Giao Y Hoc TP. Ho Chi Minh Vol.