tailieunhanh - Kỹ thuật thông gió part 8
Tổn thất áp suất trên đoạn ống ∆Pms = Rt: Trị số trở lực ma sát thực. l: Chiều dài đoạn ống. Bảng 5-3 T(0C) 5 10 15 20 η 1,03 1,02 1,01 1,00 t(0C) 25 30 35 40 η 0,99 0,98 0,97 0,96 t(0C) 45 50 60 70 η 0,95 0,94 0,93 0,92 (kg/m2) (5-9) tổn thất áp suất cục bộ trên đoạn ống v2 ∆Pcb = ξ γ (kg / m 2 )(5 − 10) 2g Trong đó: ξ: Hệ số trở lực cục bộ theo bảng 5-1 Thống kê tất cả các chướng ngại cục bộ trên đoạn. | Tổn thất áp suất trên đoạn ống APms kg m2 5-9 Rt Trị số trở lực ma sát thực. l Chiều dài đoạn ống. Bảng 5-3 T 0C n t 0C n t 0C n 5 1 03 25 0 99 45 0 95 10 1 02 30 0 98 50 0 94 15 1 01 35 0 97 60 0 93 20 1 00 40 0 96 70 0 92 tổn thất áp suất cục bô trên đoạn ống P ỉ Y kg m 2 5 -10 2g Trong đó Hệ số trở lực cục bô theo bảng 5-1 Thống kê tất cả các chướng ngại cục bô trên đoạn ống để có được hệ số . v Tốc đô chuyển đông củ a không khí trên đoạn ống. 4. Sau khi tính tổn thất áp lực ma sát và cục bô trên các đoạn của tuyến chính ta tính tổn thất áp suất hệ thống n n M ỵị P - - - P- 5 -11 1 1 n 1APtb Tổn thất áp suất các thiết bị bố trí trong hệ thống như bước lọc bô i 1 sấy quạt cửa lấy gió. 5-Căn cứ vào lưu lượng L và tổn thất áp suất hệ thống để họn quạt theo biểu đồ 5-5 với điều kiện hiệu suất của quạt khi hoạt đông phải đạt 0 9 - 0 95 hiệu suất lớn nhất của quạt đó. Công suất máy quạt 92 LAP N hd KW 5 -12 q q Trong đó L Lưu lượng quạt m3 h APhd Áp lực do quạt gây ra phải bằng hoặc lhơn trở lực đường ống kg m2 . nq Hiệu suất của máy quạt. 6- Tính công suất động cơ N N dc L K KW 5 -13 n Tronh đó ntđ Hệ số truyền động Nối trục ntđ 0 95 - 0 98. Nối đai dép ntđ 0 85 - 0 90 Nối đai hình thanh ntđ 0 90 - 0 95 K Hệ số dự trữ công suất động cơ theo bảng 5-4. Bảng 5-4 Công suất quạt Hệ số K Quạt ly tâm Quạt trục 0 5 1 5 1 2 0 51-1 0 1 3 1 15 1 01-2 0 1 2 1 10 2 01-5 0 1 15 1 05 5 1 10 1 05 nhánh phụ. Tất cả các tuyến ống còn lại là các nhánh thuỷ lực nhánh phụ là tính ứng với trường hợp thứ hai biết lưu lượng và trở lực đường ống. Nguyên tắc tính toán Từ một điểm hút nào đó trên mạng lưới đường ống tổn thất áp suất quay về điểm đó hoặc điểm đó xuất phát đi các nhánh đều bằng nhau. Theo hình ta có APab APac 93 Từ nguyên tắc này sơ đồ đường ống hình 5-2 sẽ có biểu thức cân bằng áp suất tại các nhánh AP3 AP2 AP1 AP10. AP8 AP1 AP2 AP1 AP9 AP12V .v Hình 5-3 Khi tính toán xong mạch ống chính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất tại các nút
đang nạp các trang xem trước