tailieunhanh - CÁC KỸ THUẬT XÂM NHẬP CHẨN ĐOÁN BỆNH HÔ HẤP

1. Lịch sử:- 1883 Leyden H. Người đầu tiên STPH để chẩn đoán VP. - 1886 Mentrier P STPH để chẩn đoán K. Từ 19690 kỹ thuật này phát triển rộng khắp thế giới. 2. Chỉ định: để chẩn đoán tế bào và VK ( hiệu quả chẩn đoán K= 92-96,8%). - Chẩn đoán K phổi ngoại vi. - Chẩn đoán các khối đông đặc chưa rõ nguyên nhân, đặc biệt nhiễm khuẩn phổi ở người suy giảm miễn dịch. - Chẩn đoán các kén máu, áp xe phổi mạn, TDMP cục bộ, với u phổi. . | CÁC KỸ THUẬT XÂM NHẬP CHẨN ĐOÁN BỆNH HÔ HẤP I. SINH THIẾT PHỔI HÚT ASPIRATION BIOPSY 1. Lịch sử - 1883 Leyden H. Người đầu tiên STPH để chẩn đoán VP. - 1886 Mentrier P STPH để chẩn đoán K. Từ 19690 kỹ thuật này phát triển rộng khắp thế giới. 2. Chỉ định để chẩn đoán tế bào và VK hiệu quả chẩn đoán K 92-96 8 . - Chẩn đoán K phổi ngoại vi. - Chẩn đoán các khối đông đặc chưa rõ nguyên nhân đặc biệt nhiễm khuẩn phổi ở người suy giảm miễn dịch. - Chẩn đoán các kén máu áp xe phổi mạn TDMP cục bộ với u phổi. 3. Chống chỉ định - KPT bong bóng tạng chảy máu. - Nghi ngờ u mạch máu. - Cao áp động mạch phổi suy tim ử trệ. - Suy HH cắt bỏ1 bên phổi. FEV1 1l. 4. Kỹ thuật - Chuẩn bị BN giống như các sinh thiết phổi MP. - Kim dài nhỏ 14 -22Gauge G . Bơm tiêm 10 ml. - Xác định vị trí sinh thiết nhờ Xquang CT- Scan hoặc siêu âm. - BN nằm sấp nếu tổn thương ở thuỳ dưới. Nằm ngửa nêú tổn thương ở thuỳ trên và giữa. - Đâm kim thẳng góc với da ở bờ trên xương sườn. Bảo BN nín thở và đâm thẳng vào giữa khối u. Xoay và đẩy nhẹ kim rồi hút mạnh. - Dàn tiêu bản cố định Alcol - Ete. 5. Biến chứng và tai biến - TKMP 8 -61 chảy máu 16 ho máu 1-10 . - Tử vong 0 5 . Nghẽn tắc mạch hiếm. Truỵ tim mạch do phó giao cảm. II. SINH THIẾT PHỔI CẮT CUTTING BIOPSY 1. Lịch sử - Kim Silvermann được dùng STPC lần đầu 1940. - STP khoan được áp dụng từ 1935 Drill biopsy . Hiện nay nhiều nước đã bỏ không dùng 2 loại kim này trong STP. - Kim tru-cut và Tru -cut cải tiến hiện nay đang được áp dụng rộng rãi. 2. Chỉ định - Để chẩn đoán các u ngoại vi d . 2 cm cách thành ngực 4 cm và cách mặt da 3 - 8 cm. - Để chẩn đoán bệnh phổi mô kẽ lan toả mạn tính. 3. Chống chỉ định - Giống .