tailieunhanh - quy trình trình tự kế toán và tổng hợp cpsx thích ứng p6
Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng | - Số tiền ứng trước cho người bán người cung cấp người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư hàng hoá dịch vụ khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán - Giá trị vật tư hàng hoá thiếu hụt kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Bên Có - Số tiền phải trả cho người bán vật tư hàng hoá người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư hàng hoá dịch vụ đã nhận khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Số dư bên Có Số tiền còn phải trả cho người bán người cung cấp người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ nếu có phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn . p PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Mua vật tư hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ - Nếu vật tư hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ghi Nợ TK 152 - Nguyên liệu vật liệu Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 153 - Công cụ dụng cụ Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 156 - Hàng hoá Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Tổng giá thanh toán . - Nếu vật tư hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ .
đang nạp các trang xem trước