tailieunhanh - Giáo án môn Toán lớp 3 :Tên bài dạy : Chu vi hình chữ nhật

- Mục tiêu - Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng GV : Thước và phấn màu HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: 2- 3 HS | Chu vi hình chữ nhật A- Mục tiêu - Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng GV Thước và phấn màu HS SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1 Tổ chức 2 Kiểm tra - Nêu đặc điểm của hình vuông - Nhận xét cho điểm. 3 Bài mới Hoạt động học - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét a HĐ 1 Ôn về chu vi các hình. - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn b HĐ 2 Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN - Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng - 14 cm gấp mấy lần 7cm Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với viết là 4 3 x 2 14cm. Lưu ý các số đo phải cùng đơn vị đo. - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Chu vi hình chữ nhật ABCD là 4cm 3cm 4cm 3cm 14cm. 4cm 3cm 7cm. - 14cm gấp 2 lần 7cm - HS đọc qui tắc Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - HS đọc c HĐ 3 Luyện tập Bài 1 - Đọc đề - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài nhận xét Bài 2 Tương tự bài 1 Bài 3 - Đọc đề - GV HD HS tính chu vi 2 HCN sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. - Lớp làm vở a Chu vi hình chữ nhật là 10 5 x 2 30 cm b Chu vi hình chữ nhật là 27 13 x 2 80 cm - HS đọc Chu vi hình chữ nhật ABCD là 63 31 x 2 188 m Chu vi hình chữ nhật MNPQ là 54 40 x 2 188 m Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. 4 Củng cố - Muốn tính chu vi hình chữ nhật .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN