tailieunhanh - Sự khác biệt giữa Truncate và Delete trong Microsoft SQL Server

Quản Trị Mạng - Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn phân biệt một số điểm khác biệt cơ bản giữa 2 cú pháp DELETE và TRUNCATE TABLE trong ứng dụng Microsoft SQL Server. Về mặt cơ bản thì cả 2 câu lệnh này đều giúp chúng ta xóa bỏ dữ liệu, nhưng về bản chất thì lại không phải như vậy. Câu lệnh DELETE: Cú pháp chung: [ WITH [ ,.n ] ] DELETE [ TOP ( expression ) [ PERCENT ] ] [ FROM ] { table_name [ WITH ( [ .n. | Sự khác biệt giữa Truncate và Delete trong Microsoft SQL Server Quản Trị Mạng - Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bạn phân biệt một số điểm khác biệt cơ bản giữa 2 cú pháp DELETE và TRUNCATE TABLE trong ứng dụng Microsoft SQL Server. Về mặt cơ bản thì cả 2 câu lệnh này đều giúp chúng ta xóa bỏ dữ liệu nhưng về bản chất thì lại không phải như vậy. Câu lệnh DELETE Cú pháp chung WITH common_table_expression .n DELETE TOP expression PERCENT FROM table_name WITH table_hint_limited .n view_name rowset_function_limited table_valued_function OUTPUT Clause FROM table_source .n WHERE search_condition CURRENT OF GLOBAL cursor_name cursor_variable_name OPTION Query Hint .n object server_name. database_name. schema_name. database_name. schema_name . schema_name. table_or_view_name Lệnh này sẽ giúp chúng ta xóa bỏ các bản ghi - Record khỏi cơ sở dữ liệu theo hàng - Row. Khi 1 bản ghi như vậy được xóa bằng DELETE toàn bộ thành phần bên trong đều được ghi lại trong phần Transaction Log các phần ràng buộc được kiểm tra và bất cứ thành phần nào thừa sẽ bị xóa hoàn toàn. Bên cạnh đó những bản ghi nếu vô tình bị xóa bằng lệnh DELETE này thì vẫn có thể được phục hồi được. Trong khi DELETE thường được dùng để xóa dữ liệu bản ghi khỏi bảng nhiều hơn khi áp dụng trong một phần dữ liệu nào đó bên cạnh đó câu lệnh này thường được dùng đối với những bảng dữ liệu đơn hoặc trong trường hợp muốn xóa dữ liệu khỏi 1 bảng nào đó khi cần kết hợp với nhiều bảng có quan hệ khác. Mặt khác việc phân quyền chức năng DELETE trên bảng chỉ được áp dụng trên những tài khoản người dùng khác nhau mà không cần phải gán ownership trên tài khoản đó. Và lệnh DELETE không thay đổi việc tự động tăng hoặc giảm số lượng cột - Column trong bảng chứa dữ liệu đó. Câu lệnh TRUNCATE Cú pháp chung TRUNCATE TABLE database_name . schema_name . schema_name . .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN