tailieunhanh - Thông Tư số 117/2000/TT-BTC về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu do Bộ tài chính ban hành, để bổ sung và sửa đổi một số điểm của thông tưsố 40/2000/TT-BTC ngày 15/5/2000 của bộ tài chính hướng dẫn thi hành quyết định số 176/1999/QĐ-TTG ngày 26/8/1999 của thủ tướng chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu
Thông Tư số 117/2000/TT-BTC về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu do Bộ tài chính ban hành, để bổ sung và sửa đổi một số điểm của thông tưsố 40/2000/TT-BTC ngày 15/5/2000 của bộ tài chính hướng dẫn thi hành quyết định số 176/1999/QĐ-TTG ngày 26/8/1999 của thủ tướng chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu | BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 117 2000 TT-BTC Hà Nội ngày 21 tháng 12 năm 2000 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ II7 2000 TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2000 BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔIMỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯSỐ 40 2000 TT-BTC NGÀY 15 5 2000 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 176 1999 QĐ-TTG NGÀY 26 8 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI NGUYÊN VẬT LIỆU Căn cứ Quyết định số 176 1999 QĐ-TTg ngày 26 8 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ thông báo tại công văn số 4537 VPCP-KTTH ngày 18 10 2000 của Văn phòng Chính phủ Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ Kế hoạch và đầu tư Bộ Thương mại Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi và bổ sung một số điểm của Thông tư số 40 2000 TT-BTC ngày 15 5 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 176 1999 QĐ-TTg ngày 26 8 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu như sau I- BỔ SUNG MỤC I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG MIỄN THUẾ NHƯ SAU Bổ sung và sửa đổi điểm 1 như sau - Các dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư và dự án đầu tư vào vùng núi vùng sâu vùng xa được miễn thuế nhập khẩu nguyên vật liệu bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng để phục vụ sản xuất của dự án trong thời hạn 5 năm năm tính theo năm dương lịch kể từ khi bắt đầu sản xuất và được áp dụng chung cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp trong nước cụ thể 1- Các dự án đầu tư thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư danh mục dự án khuyến khích đầu tư và các dự án đầu tư vào vùng núi vùng sâu vùng xa quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 10 1998 NĐ-CP ngày 23 1 1998 của Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích và bảo đảm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt nam và theo Điều 11 Quyết định số 53 1999 QĐ-TTg ngày 26 3 1999 của Thủ tướng
đang nạp các trang xem trước