tailieunhanh - BÀI GIẢNG VỀ CÔNG NGHỆ THỦY TINH part 5

Tạo silicat chì 700 – 900 Silicat chì nóng chảy 879 PbO nóng chảy 891 K2CO3 nóng chảy Các phản ứng kết thúc ở ~ 11000C c/ Phản ứng xảy ra trong phối liệu sulfat Na2SO4 nóng chảy ở 8840C và cho đến 15000C tự nó cũng không phân hủy. Phản ứng trực tiếp giữa SiO2 và Na2SO4 tạo Na2SiO3 + SO2 + O2 xảy ra rất chậm dù ở 12000C. | 41 Khi có thêm MgCO3 trong đôlômit xảy ra thêm các phản ứng 300 Tạo Na2Mg CO3 2 300 MgCO3 MgO CO2 340 - 620 Na2Mg CO3 2 2SiO2 MgSiO3 Na2SiO3 2CO2 450 - 700 MgCO3 SiO2 MgSiO3 CO2 600 Phân hủy nhanh MgCO3 980 - 1150 Phản ứng nhanh MgO SiO2 MgSiO3 CaSiO3 MgSiO3 CaMg SiO3 2 Hệ SiO2 - PÙ3O4 - K2CO3 500 - 800 K2CO3 SiO2 K2SiO3 CO2 500 - 600 Pb3O4 3 PbO 0 5 O2 600 - 700 Tạo silicat chì 700 - 900 Silicat chì nóng chảy 879 PbO nóng chảy 891 K2CO3 nóng chảy Các phản ứng kết thúc ở 11000C c Phản ứng xảy ra trong phối liệu sulfat Na2SO4 nóng chảy ở 8840C và cho đến 15000C tự nó cũng không phân hủy. Phản ứng trực tiếp giữa SiO2 và Na2SO4 tạo Na2SiO3 SO2 O2 xảy ra rất chậm dù ở 12000C. Na2SO4 khó hòa tan trong thủy tinh nóng chảy và có mật độ nhỏ nên nổi lên trên bề mặt tạo lớp sulfat nóng chảy rất khó loại trừ. Vì vậy phải dùng cacbon để khử Na2SO4 về dạng sulfua dễ phản ứng hơn. Những phản ứng trong phối liệu sulfat hệ SiO2 - CaCO3 - C - Na2SO4 -Phản ứng tạo thành hợp chất trung gian kém bền vững 740- 8000C Na2SƠ4 C Na2S 2CO2 Na2S CaCO3 CaS Na2CO3 -Tạo các hợp chất ơtecti 7400C Na2S Na2SƠ4 7560C Na2s Na2CO3 7800C Na2CO3 Na2Ca CO3 2 7950C Na2sO4 CaCO3 8550C Na2CO3 nóng chảy -Phản ứng tạo silicat 8650C N2SO4 CaS 2SiO2 Na2SiO3 CaSiO3 SO2 s Na2SO4 Na2S SiO2 Na2SỈO3 SO2 S Na2SO4 nóng chảy Quá trình tạo silicat xảy ra mãnh liệt ở 11000C CaO SiO2 Trong phối liệu sulfat còn xảy ra phản ứng phụ 5000C Na2S 2H2O NaOH H2S NaOH SiO2 Na2SiO3 H2O Phản ứng giữa SiO2 và sud xảy ra mạnh hơn so với SiO2 và sô đa Một số điểm lưu í khi dùng phối liệu sulfat nấu thủy tinh -Phải khống chế môi trường khử trong khu vực nấu một cách nghiêm ngặt. Bởi vì ở nhiệt độ cao sulfat natri và than dễ bị ôxy hóa bởi ôxy của không khí làm cho phản ứng sai lệch đi. - Nếu không khống chế môi trường khử tốt hoặc thiếu chất khử thì một phần Na2SO4 không phân hủy sẽ tạo thành lớp sulfat nóng chảy nổi lên mặt thủy tinh đó là lớp sêlốc. Lớp sêlốc này sẽ làm bẩn thủy tinh và ăn mòn lò. 42 -Các phản ứng trong phối liệu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN