tailieunhanh - PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – PHẦN 2

Chuẩn hóa càI đặt thông số máy thở, mode thở là sống còn vì sự an toàn cho bn đặc biệt ở những đơn vị ĐTTC lớn có nhiều nhân viên. c. Giáo viên phảI làm quen với máy thở hiểu được cách càI đặt thông số, mode thở hay dùng. Các nurse educator và CCRN cao cấp là nguồn nhân lực hữu ích để trợ giúp giảI quyết những vấn đều về máy thở trong khoa ĐTTC. d. Tất cả những thay đổi về thông số phải được ghi lại trên bảng theo dõi máy | PHÁC ĐÒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HÒI SỨC CẤP CỨU - PHẦN 2 1. Thông khí nhân tạo a. TKNT là một cột trụ của ngành điều trị tích cực vì vậy phải nắm vững được chỉ định chống chỉ định vận hành máy thở điều trị suy hô hấp. b. Chuẩn hóa cài đặt thông số máy thở mode thở là sống còn vì sự an toàn cho bn đặc biệt ở những đơn vị ĐTTC lớn có nhiều nhân viên. c. Giáo viên phải làm quen với máy thở hiểu được cách cài đặt thông số mode thở hay dùng. Các nurse educator và CCRN cao cấp là nguồn nhân lực hữu ích để trợ giúp giải quyết những vấn đều về máy thở trong khoa ĐTTC. d. Tất cả những thay đổi về thông số phải được ghi lại trên bảng theo dõi máy. e. Thông báo cho y tá của mỗi giường sự chế độ máy thở hoặc sự thay đổi của thông số thở. Hệ thống báo động phảI được càI đặt càng sớm càng tốt tuột máy thở hay chấn thương áp lực là những tai biến chết người. f. FiO2 mặc định khi mới thở máy là 100 chỉ thay đổi sau khi làm khí máu phảI làm càng nhanh càng tốt . g. Chỉ định cho thông khí nhân tạo - Suy hô hấp - Duy trì chức năng tim phổi Ngừng tuần hoàn Hỗ trợ bn sau mổ có nguy cơ cao Sau Kiểm soát áp lực nội sọ Vận chuyển bn đánh giá - Gây mê có giãn cơ h. Những thông số cần có khi thở máy Đánh giá lâm sàng là phương tiện quan trọng nhất để chẩn đoán suy hô hấp. Không được trì hoãn thở máy vì chưa có kết quả khí máu thông số cơ học khác nếu tình huống lâm sàng chưa cho phép bao gồm Đường thở bị đe dọa Kiệt sức mệt mỏi Không ho khạc được Suy hô hấp đã rõ ràng hay kín đáo - Các thông số khách quan phụ giúp cho chẩn đoán và đánh giá và phải được sử dụng trong các tình huống lâm sàng gồm có Thông số cơ học Tần số thở RR 35 bpm Thể tích khí lưu thông VT 5 ml kg Dung tích sống VC 15 ml kg Chỉ số oxy hóa máu PaO2 75 FiO2 0 4 PaO2 FiO2 .