tailieunhanh - PHỤC HỒI THỊ LỰC SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI GIẢI ÁP THẦN KINH THỊ
Tổng quan: Bệnh thần kinh thị chấn thương ở Việt Nam chiếm khoảng 0,3 – 1% trong tổng số chấn thương đầu – mặt. Hậu quả thường bị mù nếu không được điều trị sớm và đúng. Phương pháp: Tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh và bệnh viện Chợ Rẫy, trong 3 năm chúng tôi đã phẫu thuật nội soi giải áp thần kinh thị, điều trị mù cho 63 trường hợp. Kết quả: Kết quả bước đầu có 31,7% trường hợp cải thiện thị lực sau mổ trên 2 mức. . | PHỤC HÒI THỊ LỰC SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI GIẢI ÁP THẦN KINH THỊ TÓM TẮT Tổng quan Bệnh thần kinh thị chấn thương ở Việt Nam chiếm khoảng 0 3 - 1 trong tổng số chấn thương đầu - mặt. Hậu quả thường bị mù nếu không được điều trị sớm và đúng. Phương pháp Tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh và bệnh viện Chợ Rẫy trong 3 năm chúng tôi đã phẫu thuật nội soi giải áp thần kinh thị điều trị mù cho 63 trường hợp. Kết quả Kết quả bước đầu có 31 7 trường hợp cải thiện thị lực sau mổ trên 2 mức. Kết luận Phẫu thuật nội soi giái áp thần kinh thị đem lại kết quả tốt giúp phục hồi thị lực ở bệnh nhân bị mù do chấn thương. ABSTRACT Background Traumatic optic neuropathy TON in Vietnam occupied - 1 of totalcranio - facial trauma. Method Its consequence is visual loss if the treatment is not early and correct. In Medical University of Ho Chi Minh city hospital and Cho- Rây hospital in 3 years 2004 - 2007 we performed endoscopic surgery of decompression optic nerve for 63 case of TON. Result The result is case improved visual acuity above 2 level. Conclusion Endoscopic surgery of optic nerve decompression had a good result and significantly improved visual in blind patients of TON. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Trường hợp mù do chấn thương đầu mặt bệnh thần kinmh thị chấn thương TON đã điều trị nội khoa thị lực không cải thiện. Phương pháp nghiên cứu Mô tả cắt dọc có kết hợp với thưc nghiệm lâm sàng không nhóm chứng. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm dịch tễ 63 trường hợp bị mù do chấn thương đầu mặt có những đặc điểm về difch tễ sau Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ bệnh nhân bị bệnh thần kinh thị do chấn thương. Đặc điểm N Tỷ lệ Nhóm tuổi 30 42 66 6 30 21 33 4 Giới Nam 57 90 4 Nữ 06 9 6 Mắt tổn thương Mắt phải 26 41 3 Mắt trái 37 58 7 Nơi cư trú Các tỉnh 85 7 85 7 Tp. Hồ Chí Minh 09 14 3 Nghề nghiệp Học sinh sinh viên 16 25 4 Công nhân viên 30 47 7 Buôn bán 07 11
đang nạp các trang xem trước