tailieunhanh - Giáo án điện tử địa lý: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm_2
Tham khảo tài liệu 'giáo án điện tử địa lý: vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm_2', tài liệu phổ thông, địa lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐiỂM BÀI 27 1. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG CN NĂNG LƯỢNG KT NGUYÊN NHIÊN LIỆU SẢN XUẤT ĐIỆN LOẠI KHÁC NHIỆT ĐIỆN THỦY ĐIỆN THAN DẦU KHÍ LOẠI KHÁC a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu Dựa vào bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam (át lát) trình bày về tài nguyên than và dầu khí theo phiếu sau Các loại Trữ lượng Phân bố Tình hình Sx Khoáng sản Việt nam Nhận xét sản lượng than qua biểu đồ 1990 1995 2000 2005 a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu +CN khai thác than - Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng 3 tỷ tấn -Than nâu, than bùn ở ĐBSH và ĐBSCL - Sản lượng khai thác tăng liên tục và đạt 34 triệu tấn (2005) Khai thác than tại Quảng Ninh Nhà máy tuyển than Hòn Gai Sản lượng khai thác dầu khí 1990 1995 2000 2005 + CN khai thác dầu khí - Dầu khí phân bố ở thềm lục địa, trữ lượng vài tỷ tấn dầu và hàng trăm tỷ m3 khí - Sản lượng tăng liên tục và đạt 18,5 triệu tấn (2005) Khai thác dầu mỏ b/ Công nghiệp điện lực Thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển CN điện lực ở nước ta? Em có nhận xét gì về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện nước ta? Vì sao có sự thay đổi đó? b, Công nghiệp điện lực - Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển CN điện lực - Sản lượng điện tăng liên tục và đạt 52,1 tỷ kWh (2005) - Cơ cấu có sự thay đổi: 1991 – 1995 thủy điện chiếm 70% đến năm 2005 nhiệt điện chiếm 70% sản lượng Đọc SGK, át lát địa lí điền vào phiếu học tập Tiềm năng Nhà máy Địa điểm (trên sông) Công suất NGÀNH THỦY ĐIỆN NGÀNH NHIỆT ĐIỆN Tiềm năng Nhà máy Địa điểm Công suất NGÀNH THỦY ĐIỆN Tiềm năng Nhà máy Địa điểm (trên sông) Công suất Rất lớn tập trung ở hai hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%) Hòa bình Yali Trị an Sơn La (đang xd) . Sông Đà S. Xêxan s. Đồng nai s. Đà 1920 MW 720 MW 400 MW 2400 MW NGÀNH NHIỆT ĐIỆN Tiềm năng Nhà máy Địa điểm Công suất Than (miền bắc), dầu khí (miền nam), các nguồn nguyên liệu chưa khai thác: gió, sóng Uông bí Phả Lại Ninh Bình Phú Mĩ 1,2,3 Cà Mau 1,2 Quảng Ninh Hải Dương Ninh bình BR – VT Cà Mau 150 MW 440 MW 100 MW 4164 MW 1500 MW + Thủy điện - Tiềm năng lớn: công suất 30 triệu KWh tập trung trên sông Hồng và sông Đồng Nai - Các nhà máy công suất lớn: Hòa Bình (1920MW), Yali (720 MW) nhiều nhà máy đang xây dựng: Sơn La (2400 MW), Na Hang (342 MW) Nhà máy thủy điện Hòa Bình THỦY ĐiỆN YALI THỦY ĐiỆN ĐA NHIM + Nhiệt điện - Nhiên liệu dồi dào: than, khí đốt, - Phân bố: Miền bắc: chủ yếu dựa vào nguồn than như NMNĐ Uông Bí, Phả Lại, Miền trùng và miền nam: chủ yếu dựa vào nguồn dầu khí: Phú Mĩ, Cà Mau, - Một số nhà máy đang được xây dựng NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BiẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM Dựa vào hình nêu và nhận xét cơ cấu ngành CN chế biến? - Cơ cấu đa dạng với nhiều ngành và phân ngành. - Nguồn nguyên liệu chủ yếu từ ngành nông nghiệp - Phân bố phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu Củng cố Tại sao CN năng lượng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được coi là ngành cn trọng điểm? - Thế mạnh lâu dài (nguyên liệu, lao động, thị trường tiêu thụ ) - Tác động tới các ngành kinh tế khác - Hiệu quả kinh tế cao (kinh tế, xã hội) Dặn dò: soạn bài theo hệ thống câu hỏi sau - Trình bày đặc điểm chính của điểm công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp? - Tại sao khu CN tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐBSH và duyên hải miền trung - Câu hỏi 1,2,3 trang127
đang nạp các trang xem trước