tailieunhanh - Giáo án điện tử môn Địa Lý: Vấn đề phát triển nông nghiệp_3

Tham khảo tài liệu 'giáo án điện tử môn địa lý: vấn đề phát triển nông nghiệp_3', tài liệu phổ thông, địa lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BÀI 22: 1) Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị xuất khẩu nông nghiệp. _ a) Sản xuất lương thực: - Vai trò: Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt Đảm bảo lương thực cho nhân nhân. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi Làm nguồn hàng xuất khẩu Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp Những điều kiện ảnh hưởng đến sản xuất lương thực: +Thuận lợi: Điều kiện tự nhiên Điều kiện kinh tế xã hội + Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh Tình hình sản xuất lương thực ở nước ta: PHIẾU HỌC TẬP Diện tích Cơ cấu mùa vụ Năng suất Sản lượng Xuất khẩu Các vùng trọng điểm Các em hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Diện tích Tăng mạnh:từ 5,6 triệu ha (1980) 7,3 triệu ha (2005) Cơ cấu mùa vụ Có nhiều thay đổi Năng suất Tăng rất mạnh (hiện nay đạt khoảng 49 tạ/ha/năm) Sản lượng Sản lượng tăng mạnh. Xuất khẩu Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới Các vùng trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng PHIẾU THÔNG TIN 1) Ngành trồng trọt: Chiếm gần 75% giá trị xuất khẩu nông nghiệp. Sản xuất lương thực: Sản xuất thực phẩm: SGK Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: - Cây công nghiệp: + Cây công nghiệp lâu năm: gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, diều, dừa, chè phân bố: + Cây công nghiệp hàng năm: gồm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu, tằm, thuốc lá. phân bố: - Cây ăn quả: SGK Dựa vào SGK và hiểu biết, các em hãy cho biết nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc sản xuất cây công nghiệp Ngành trồng trọt: Ngành chăn nuôi: - Điều kiện phát triển: + Thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo, dịch vụ giống, thú y có tiến bộ + Khó khăn: giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh Đặc điểm: tỉ trọng còn nhỏ nhưng có xu hướng tăng Xu hướng phát triển: + Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. Chăn nuôi lợn và gia cầm b) Chăn gia súc ăn cỏ Lợn Gia cầm Gia súc ăn cỏ Trâu Bò dê Tình hình phát triển Phân bố Các nhóm hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Chăn nuôi gia súc, gia cầm và gia súc ăn cỏ Lợn Gia cầm Gia súc ăn cỏ Trâu Bò Dê, cừu Tình hình phát triển Đàn lợn: 27tr con (2005) Cung cấp trên ¾ sản lượng thịt. Tổng đàn: 220tr con (2003) 2,9tr con 5,5 (2005),tăng mạnh 1314 nghìn con (2005) Phân bố ĐBSH, ĐBSCL Các tỉnh giáp tp lớn, địa phương có CSCB. Trung du và miền núi Bắc bộ, dh NTB, TN. Ven tp HCM, Hà Nội Những vùng núi cao. THÔNG TIN PHẢN HỒI TỪ PHIẾU HỌC TẬP CHĂN NUÔI Hết Dựa vào hình 22, các em hãy nhận xét về cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, xu hướng chuyển dich cơ cấu của ngành này? Dựa vào atlat VN trang 14 và kênh chữ trong SGK, Các em hãy cho biết tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp và xu hướng nổi bậc của nó. Ruộng lúa Vận chuyển lúa đã thu hoạch CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Cây cà phê ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB Cây cao su ở ĐNB, TN, DHMT Hồ tiêu ở TN, ĐNB, DHMT Dừa ở ĐBSCL Chè ở TDMNBB, TN CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Mía ở ĐBSCL, DNB, DHMT Ruộng lạc ở DB Thanh-Nghệ Tĩnh, ĐNB, Daklak. Cây đai Cây cối

TỪ KHÓA LIÊN QUAN