tailieunhanh - VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU DO VI TRÙNG

Mục tiêu: Xác định tỉ lệ viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng (VÂĐKĐHDVT) và các yếu tố liên quan ở các phụ nữ có thai không có biểu hiện hiện triệu chứng cơ năng. Phương pháp: thai phụ không có biểu hiện bất cứ triệu chứng cơ năng nào về viêm nhiễm đường sinh dục được chọn tham gia nghiên cứu khi đến khám thai. Đối tượng tham gia nghiên cứu được khám lâm sàng, lấy mẫu dịch tiết âm đạo - cổ tử cung để xét nghiệm soi tươi và nhuộm Gram. Tiêu chuẩn Nugent. | VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU DO VI TRÙNG TÓM TẮT Mục tiêu Xác định tỉ lệ viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng VÂĐKĐHDVT và các yếu tố liên quan ở các phụ nữ có thai không có biểu hiện hiện triệu chứng cơ năng. Phương pháp thai phụ không có biểu hiện bất cứ triệu chứng cơ năng nào về viêm nhiễm đường sinh dục được chọn tham gia nghiên cứu khi đến khám thai. Đối tượng tham gia nghiên cứu được khám lâm sàng lấy mẫu dịch tiết âm đạo - cổ tử cung để xét nghiệm soi tươi và nhuộm Gram. Tiêu chuẩn Nugent được sử dụng để xác định VÂĐKĐHDVT. Số liệu thu thập gồm nhân khẩu học tình trạng kinh tế hành vi sức khỏe tiền sử y khoa và xét nghiệm soi nhuộm dịch âm đạo. Phân tích đơn biến và đa biến được sử dụng để tính tỉ số chênh OR cho từng yếu tố liên quan nói riêng và gộp chung sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p 0 05. Lợi ích của việc sàng lọc bệnh ở phụ nữ mang thai được ước tính dựa trên nguy cơ sinh non do VÂĐKĐHDVT từ các nghiên cứu trước. Kết quả Có 100 phụ nữ mang thai thỏa tiêu chuẩn và đồng ý tham gia nghiên cứu. Tỉ lệ viêm âm đạo không đặc hiệu do vi trùng là 3 90 KTC 0 2-5 8 . Tuy không có triệu chứng cơ năng nhưng có dấu hiệu lâm sàng tính chất dịch âm đạo bất thường ở tất cả các trường hợp VÂĐKĐHDVT p 0 05 . Ngoài VÂĐKĐHDVT có 26 thai phụ nhiễm nấm không triệu chứng cơ năng và 3 nhiễm liên cầu trùng gram dương. Tỉ lệ nhiễm liên cầu trùng gram dương ở nhóm VÂĐKĐHDVT cao hơn nhóm VÂĐKĐHDVT- p 0 05 . Phân tích hồi quy đa biến cho thấy có sự liên quan giữa nhiễm liên cầu trùng gram dương và VÂĐKĐHDVT OR 35 95 KTC 1 56 - 783 01 . Không có sự khác biệt về các yếu tố khác về nhân khẩu xã hội học trình độ văn hóa tôn giáo kinh tế tiền căn sản phụ khoa thói quen sinh hoạt tình dục khi mang thai giữa nhóm thai phụ VÂĐKĐHDVT và VÂĐKĐHDVT-. Kết luận Tỉ lệ VÂĐKĐHDVT ở phụ nữ có thai không có biểu hiện triệu chứng cơ năng là 3 . Tầm soát VÂĐKĐHDVT bằng kỹ thuật soi nhuộm đơn giản để điều trị sớm là điều cần thiết nhằm hạ thấp các tác hại trên thai kỳ và sức khỏe thai nhi. .