tailieunhanh - Chương 2:Thức ăn bổ sung dinh dưỡng
Khái niệm thức ăn bổ sung:Church (1998): Nguyên liệu có bản chất không dinh dưỡng, có tác dụng nâng cao NS SX, FCR và có lợi cho sức khoẻ động vật Dominique Solner (1986): Chất vô cơ hoặc hữu cơ, nhưng không đồng thời mang năng lượng, protein hay chất khoáng và được sử dụng với liều rất nhỏ Quyết định EC số 1831/2003: Chất được thêm vào TĂ hay nước uống để thực hiện những chức năng kĩ thuật, chức năng cảm giác, chức năng dinh dưỡng, chức năng chăn nuôi và chức năng phòng chống bệnh . | Chương 2 Thức ăn bổ sung dinh dưỡng Axit amin SX công nghiệp Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin Axit amin sản xuất công nghiệp TĂ lợn choai Ngô: 58% Bột đỗ tương: 35% Axit amin sản xuất công nghiệp Axit amin SX công nghiệp - Tỉ lệ pr. lí tưởng: cơ thể chỉ tổng hợp pr. có hiệu quả từ một mẫu cân đối. Bổ sung hạn chế để tạo sự cân đối, nếu bổ sung không hạn chế thì càng làm tăng thêm sự mất cân đối - hạn chế của 1 TĂ là mà số lượng không đủ đã hạn chế sự lợi dụng những khác của TĂ dó. thiếu nhiều nhất so với nhu cầu và làm giảm hiệu suất lợi dụng pr. lớn nhất được gọi là yếu tố hạn chế thứ nhất, và như vậy sẽ có yếu tố hạn chế thứ 2, thứ 3 Axit amin sản xuất công nghiệp - Chỉ bổ sung yếu tố hạn chế, bổ sung yếu tố hạn chế thứ nhất rồi mới bổ sung yếu tố hạn chế thứ 2. Nếu làm ngược lại thì có hại (sinh trưởng giảm, tiêu tốn TĂ tăng ) - Trong thực tế SX có 2 loại công nghiệp được dùng phổ biến là lysine và methionine - Nếu Kp cân bằng được thì có thể hạ tỉ lệ pr. Kp xuống mà không ảnh hưởng đến NS của gia súc, tuy nhiên chúng ta mới chỉ cân bằng được ít Bảng: Tỉ lệ lí tưởng các theo % của lysine Gà con 0-3 tuần Lợn con 10 kg Lysine 100 100 Threonine 67 70 Tryptophan 16 17 Methionine 36 37 Cystine 36 38 M+C 72 75 Isoleucine 67 67 Valine 77 80 Arginine 105 105 Pr. thu nhận Pr. phân giải Pr. không phân giải NH3 Pr. VSV hấp thu ở ruột non Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Cơ sở sử dụng - Công thức hoá học: CO(NH2)2, N chiếm 46,5% nếu tinh khiết, nhưng thực tế 42-45% - Nồng độ NH3 thích hợp của dịch dạ cỏ (150-200 mg/l) - Carbohydrate dễ len men, 1 kg CHC tiêu hoá cho 140g pr. VSV - Vit. A, các nguyên tố khoáng: Co, Mn, Zn, S - Cách thức đưa vào Kp, pp trộn vào TĂ tinh Urê và các hợp chất nitơ phiprotein - Cấm hoà nước cho uống! - Cho ăn dần dần, chỉ cho bê, nghé>6 tháng tuổi - Cho ăn nhiều bữa/ngày - Không quá 30g/100 kg W, không vượt quá 1/3 nhu cầu pr. của con vật - Chú ý: + Có | Chương 2 Thức ăn bổ sung dinh dưỡng Axit amin SX công nghiệp Urê và các hợp chất nitơ phiprotein Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin Axit amin sản xuất công nghiệp TĂ lợn choai Ngô: 58% Bột đỗ tương: 35% Axit amin sản xuất công nghiệp Axit amin SX công nghiệp - Tỉ lệ pr. lí tưởng: cơ thể chỉ tổng hợp pr. có hiệu quả từ một mẫu cân đối. Bổ sung hạn chế để tạo sự cân đối, nếu bổ sung không hạn chế thì càng làm tăng thêm sự mất cân đối - hạn chế của 1 TĂ là mà số lượng không đủ đã hạn chế sự lợi dụng những khác của TĂ dó. thiếu nhiều nhất so với nhu cầu và làm giảm hiệu suất lợi dụng pr. lớn nhất được gọi là yếu tố hạn chế thứ nhất, và như vậy sẽ có yếu tố hạn chế thứ 2, thứ 3 Axit amin sản xuất công nghiệp - Chỉ bổ sung yếu tố hạn chế, bổ sung yếu tố hạn chế thứ nhất rồi mới bổ sung yếu tố hạn chế thứ 2. Nếu làm ngược lại thì có hại (sinh trưởng giảm, tiêu tốn TĂ tăng ) - Trong thực tế SX có 2 loại công nghiệp được dùng phổ biến là lysine và methionine - .
đang nạp các trang xem trước