tailieunhanh - Giáo án điện tử môn Địa Lý: thực hành so sánh công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
Năm 2000, ba vùng KTTĐ đóng góp 59,8% GDP và 73,1% thu ngân sách của cả nước. Sau 8 năm, đến năm 2008, vị trí của ba vùng KTTĐ so với cả nước đã tăng lên đáng kể: tỷ trọng GDP so với cả nước từ 59,8% năm 2000 lên 64,7% năm 2008; tỷ trọng giá trị gia tăng công nghiệp năm 2008 là 77,5%; ba vùng KTTĐ đã đóng góp trên 87% trị giá hàng xuất khẩu và 86% thu ngân sách của cả nước. | SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 38 THỰC HÀNH Vẽ biểu đồ: BÀI 1: - CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005 (Đơn vị %) Loại cây Cả nước BB Tây Nguyên Cây CN lâu năm Cà phê Chè Cao su Các cây khác _ ♦ Xử lí số liệu: - QUI MÔ (tỷ lệ diện tích giữa các biểu đồ): - Cho = 1,00 đv ( là bán kinh của biểu đồ ) Bán kính diện tích biểu đồ cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là: - RTây Nguyên = 2,65 đv - RCả nước = 4,30 đv ♦ Biểu đồ: Biểu đồ diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, và Tây Nguyên Chú thích Cà phê Chè Cao su Cây khác b. Nhân xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng: b1. Nhân xét: - Qui mô: + Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng) + Mức độ tập trung đất đai tương đối cao, chuyên canh cà phê, chè tập trung trên qui mô lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu - Về hướng chuyên môn hóa: + Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm + Đạt hiệu quả kinh tế cao - Về điều kiện phát triển: + Điều kiện tự nhiên: ( những thế mạnh đất, nước, khí hậu). + KT-XH: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp, chính sách và đầu tư của Nhà nước, nhu cầu thị trường ♦ Giống nhau: ♦ Khác nhau: Đặc điểm Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Qui mô Về hướng chuyên môn hóa Về điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) Địa hình Khí hậu Đất đai KT-XH Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước Là vùng chuyên canh cây công nhiệp lớn thứ 2 cả nước - Quan trọng nhất là chè, sau đó là quế, sơn, hồi. - Các cây công nghiệp ngắn ngày: có thuốc lá, đậu tương - Quan trong nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè - Các cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải Miền núi bị chia cắt mạnh Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng Có mùa | SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 38 THỰC HÀNH Vẽ biểu đồ: BÀI 1: - CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NĂM 2005 (Đơn vị %) Loại cây Cả nước BB Tây Nguyên Cây CN lâu năm Cà phê Chè Cao su Các cây khác _ ♦ Xử lí số liệu: - QUI MÔ (tỷ lệ diện tích giữa các biểu đồ): - Cho = 1,00 đv ( là bán kinh của biểu đồ ) Bán kính diện tích biểu đồ cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là: - RTây Nguyên = 2,65 đv - RCả nước = 4,30 đv ♦ Biểu đồ: Biểu đồ diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, và Tây Nguyên Chú thích Cà phê Chè Cao su Cây khác b. Nhân xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng: b1. Nhân xét: - Qui mô: + Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng) + Mức độ tập trung đất đai tương đối .
đang nạp các trang xem trước