tailieunhanh - CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM
. Kinh tế lượng là hệ thống phương pháp giúp chúng ta tiến hành các nghiên cứu định lượng và thực chứng. Trên quan điểm kinh tế học thực chứng (positive economics) kinh tế lượng cần có một nền tảng để hoạt động. Điều này giống như một phi thuyền không gian. Nó có thể tự bay, nhưng không biết bay để làm cái gì, hoàn thành mục tiêu gì, xong rồi thì đáp về đâu. Chính vì thế, Kinh tế lượng tuy là một nhánh rất quan trọng, nhưng nó đặc biệt quan trọng ở tư cách công cụ-phương. | CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM 1. Mở rộng các dạng hàm 2. Hiểu ý nghĩa các hệ số hồi quy MỤC TIÊU DẠNG HÀM NỘI DUNG Khái niệm biên tế, hệ số co giãn 1 Giới thiệu các mô hình 2 Giả sử có hàm Y=f(X) Giá trị biên tế MXY =∆Y/∆X ∆Y= MXY * ∆X Ý nghĩa của biên tế: Cho biết lượng thay đổi tuyệt đối của biến phụ thuộc Y khi biến độc lập X thay đổi 1 đơn vị Khi ∆X->0, MXY ≈ f’(X) BIÊN TẾ Hệ số co giãn của Y theo X là Lượng thay đổi tương đối của Y HỆ SỐ CO GIÃN Ý nghĩa của hệ số co giãn: cho biết sự thay đổi tương đối (%) của Y khi X thay đổi 1% Khi ∆X->0 Hệ số co giãn không phụ thuộc đơn vị đo HỆ SỐ CO GIÃN Mô hình hồi quy tổng thể Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên: Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ Mô hình hồi quy mũ Hay Mô hình tuyến tính logarit (log-log) Ví dụ: Khi giá tăng 1% thì lượng cầu của loại hàng hoá này sẽ giảm 0,25%. Mô hình tuyến tính logarit (log-log) . Mô hình log-lin Công thức tính lãi gộp Với r: tốc độ tăng trưởng gộp theo thời gian của Y t: thời gian (tháng, quý, năm) . Mô hình bán logarit Lấy logarit hai vế lnYt = lnY0 + t*ln(1+r) Hay lnYt = 1 + với lnY0= 1 và ln(1+r) = 2 Mô hình bán logarit có yếu tố ngẫu nhiên lnYt = 1 + + Ut . Mô hình log-lin Nhân thay đổi tương đối của Y lên 100. Nếu 2>0: tốc độ tăng trưởng (%) của Y đối với thay đổi tuyệt đối của t Nếu 2 . Mô hình log-lin Ứng dụng: Nghiên cứu khảo sát tốc độ tăng trưởng (giảm sút) của các biến kinh tế vĩ mô như GDP, dân số, lao động, năng suất. Mô hình tuyến tính Yt = β1 + +Ut thích hợp với ước lượng thay đổi tuyệt đối của Y theo thời gian Mô hình log-lin thích hợp với ước lượng thay đổi tương đối của Y theo thời gian Ví dụ: Cho kết quả hồi quy tổng SP nội địa (RGDP) tính theo giá năm 1987 của Mỹ trong khoảng thời gian 1972-1991 GDP thực tăng với tốc độ 2,47%/năm | CHƯƠNG 4 DẠNG HÀM 1. Mở rộng các dạng hàm 2. Hiểu ý nghĩa các hệ số hồi quy MỤC TIÊU DẠNG HÀM NỘI DUNG Khái niệm biên tế, hệ số co giãn 1 Giới thiệu các mô hình 2 Giả sử có hàm Y=f(X) Giá trị biên tế MXY =∆Y/∆X ∆Y= MXY * ∆X Ý nghĩa của biên tế: Cho biết lượng thay đổi tuyệt đối của biến phụ thuộc Y khi biến độc lập X thay đổi 1 đơn vị Khi ∆X->0, MXY ≈ f’(X) BIÊN TẾ Hệ số co giãn của Y theo X là Lượng thay đổi tương đối của Y HỆ SỐ CO GIÃN Ý nghĩa của hệ số co giãn: cho biết sự thay đổi tương đối (%) của Y khi X thay đổi 1% Khi ∆X->0 Hệ số co giãn không phụ thuộc đơn vị đo HỆ SỐ CO GIÃN Mô hình hồi quy tổng thể Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên: Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ Mô hình hồi quy mũ Hay Mô hình tuyến tính logarit (log-log) Ví dụ: Khi giá tăng 1% thì lượng cầu của loại hàng hoá này sẽ giảm 0,25%. Mô hình tuyến tính logarit (log-log) . Mô hình log-lin Công thức tính lãi gộp Với r: tốc độ tăng trưởng gộp .
đang nạp các trang xem trước