tailieunhanh - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LẬP TRÌNH MẠNG VỀ DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ : chương 2_2

- Tất cả các máy trong hệ thống mạng(LAN, WAN, Internet) đều có ít nhất 2 địa chỉ: địa chỉ vật lý(Mac Address) và địa chỉ Internet. Ðịa chỉ vật lý còn được gọi là Ethernet address là một dãy bit gồm 48 bit | ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LẬP TRÌNH MẠNG VỀ DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 2 KIẾN TRÚC MẠNG VÀ CÁC PROTOCOL TRUYỀN THÔNG MẠNG A. Các thành phần liên quan tới giao thức TCP IP 1. Địa chỉ máy IP Address - Mỗi nút node - là một máy trạm máy chủ hay bất kỳ thiết bị nào nối vào Internet đều phải có phải có một địa chỉ duy nhất để phân biệt nó với các máy khác và để tìm đường cho các packet trên mạng gọi là địa chỉ chỉ IP là một chuỗi gồm có 4 số có giá trị từ 0 tới 255 phân cách giữa hai số là dấu chấm . . Ví dụ . - Tất cả các máy trong hệ thống mạng LAN WAN Internet đều có ít nhất 2 địa chỉ địa chỉ vật lý Mac Address và địa chỉ Internet. Địa chỉ vật lý còn được gọi là Ethernet address là một dãy bit gồm 48 bit được gán bởi các nhà sản xuất địa chỉ này được biểu diễn dưới dạng số thập lục phân hecxa . Địa chỉ IP phải là duy nhất trên mạng và có một dạng thống nhất mỗi địa chỉ IP gồm có 4 byte và có 2 thành phần địa chỉ đường mạng Network ID và địa chỉ host Host ID . J Địa chỉ mạng chỉ ra những máy những thiết bị ở chung một vị trí trên mạng logic được chia theo Router tất cả các máy trên cùng một phía của router thuộc chung một mạng logic . J Địa chỉ máy để phân biệt các máy trong một mạng logic. Mỗi máy trong một mạng logic phải có một địa chỉ máy duy nhất. Tuỳ thuộc vào giá trị của số thứ nhất mà địa chỉ IP được chia thành các lớp như A B C D. - Những máy trên mạng dùng Network ID và Host ID để quyết định xem nên nhận và bỏ qua các gói tin nào và để quyết định phạm vi chuyển tin. Chỉ có các máy cùng Network ID mới nhận được các IP broadcast . Để biết gói tin đến có cùng Network ID với mình hay không máy sẽ dùng Subnet mask của nó để tách địa chỉ IP của gói tin đến. Subnet mask là giá trị 32 bit viết cách nhau bằng dấu chấm cho mỗi 8 bit. Subnet mask được gán các bit dành cho Network ID là 1 và các Host ID là 0. Bảng dưới là giá trị mặc định cho các lớp địa chỉ IP Tên lớp Subnet mask ở dạng bit Dạng byte Lớp A 11111111 00000000 00000000 .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN