tailieunhanh - Đề cương lập trình hợp ngữ

Trong chương này sẽ giới thiệu những nguyên tắc chung để tạo ra , dịch và chạy một chương trình hợp ngữ trên máy tính . Cấu trúc ngữ pháp của lệnh hợp ngữ trong giáo trình này được trình bày theo Macro Assembler ( MASM) dựa trên CPU 8086 | Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software http For evaluation only. Đề cương bài giảng HỢP NGỮ Chương 1 CƠ BẢN VỀ HỢP NGỮ Trong chương này sẽ giới thiệu những nguyên tắc chung để tạo ra dịch và chạy một chương trình hợp ngữ trên máy tính . Cấu trúc ngữ pháp của lệnh hợp ngữ trong giáo trình này được trình bày theo Macro Assembler MASM dựa trên CPU 8086 . Cú pháp lệnh hợp ngữ Một chương trình hợp ngữ bao gồm một loạt các mệnh đề statement được viết liên tiếp nhau mỗi mệnh đề được viết trên 1 dòng . Một mệnh đề có thể là một lệnh instruction được trình biên dịch Assembler ASM chuyển thành mã máy. một chỉ dẫn của Assembler Assembler directive ASM không chuyển thành mã máy Các mệnh đề của ASM gồm 4 trường Name Operation Operand s Comment các trường cách nhau ít nhất là một ký tự trống hoặc một ký tự TAB ví dụ lệnh đề sau START MOV CX 5 khơỉ tạo thanh ghi CX Sau đây là một chỉ dẫn của ASM MAIN PROC tạo một thủ tục có tên là MAIN Trường Tên Name Field Trường tên được dùng cho nhãn lệnh tên thủ tục và tên biến . ASM sẽ chuyển tên thành địa chỉ bộ nhớ . Tên có thể dài từ 1 đến 31 ký tự . Trong tên chứa các ký tự từ a-z các số và các ký tự đặc biệt sau @ _ và dấu . Không được phép có ký tự trống trong phần tên . Nếu trong tên có ký tự . thì nó phải là ký tự đầu tiên . Tên không được bắt đầu bằng một số . ASM không phân biệt giữa ký tự viết thường và viết hoa . Sau đây là các ví dụ về tên hợp lệ và không hợp lệ trong ASM . Tên hộp lệ Tên không hợp lệ COUNTER1 TWO WoRdS @CHARACTER 2ABC SUM_OF_DIGITS DONE YOU ME .TEST ADD-REPEAT Generated by Foxit PDF Creator Foxit Software http For evaluation only. Đề cương bài giảng HỢP NGỮ Trường toán tử operation field Đối với 1 lệnh trường toán tử chưá ký hiệu sumbol của mã phép toán operation code OPCODE .ASM sẽ chuyển ký hiệu mã phép toán thành mã máy . Thông thường ký hiệu mã phép toán mô tả chức năng của phép toán ví dụ ADD SUB INC Dec INT . Đối với chỉ dẫn của ASM