tailieunhanh - TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ VỀ TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ

Accruals for depreciation: Khấu hao tích luỹ Việc chiết khấu do các kế toán viên khấu trừ vào chi phí ban đầu của tài sản theo chi phí lịch sử theo quy tắc của một số quốc gia. không liên quan đến các cơ sở của việc chiết khấu này. Khấu hao tích luỹ là một quy tắc kế toán và không cần thiết phản ảnh thị trường. Xem thêm accrued deprcciation, Accrued or accumulated depreciation: Giảm trừ cộng dồn hay giảm trừ tích luỹ Bất kỳ khoản mất mát nào trong giá trị từ việc ước tính tổng chí phí thực. | Là văn bản ghi nhận những nội dung của thẩm định, cơ sở và mục tiêu thẩm định, kết quả phân tích và ý kiến của thẩm định viên. Báo cáo thẩm định giá cũng giải thích tiến trình phân tích nằm ngoài thẩm định và trình bày ý nghĩa những thông tin dùng để phân tích. Báo cáo thẩm định giá có thể là báo cáo miệng hoặc báo cáo bằng văn bản. Mỗi loại, nội dung và độ dài báo cáo khác nhau tuỳ theo ý định của người sử dụng, theo yêu cầu của luật pháp, theo loại tài sản, theo bản chất phức tạp của công việc thẩm định. Thuật ngữ chứng thư thẩm định giá và Báo cáo thẩm định giá, đôi khi được sử dụng thay thế nhau. ở Anh quốc (UK) thuật ngữ Báo cáo thẩm định giá chỉ định là một văn bản mà thẩm định viên chứng nhận giá trị của tài sản thẩm định. Thuật ngữ Chứng thư thẩm định thường là một văn bản ngắn qua đó nó có thể mang hình thức một báo cáo chi tiết, bao gồm ngày thẩm định, mục đích thẩm định, ngày ra chứng thư giả thiết đưa ra mà việc thẩm định dựa vào, tên, địa chỉ của thẩm định viên. Chứng thư thẩm định thường được dùng ở Mỹ, là một văn bản trong đó thẩm định viên xác nhận những điều trình bày là đúng. các phân tích được hạn chế bởi các giả định đã được báo cáo, lệ phí thẩm định là không bất thường trên bất cứ khía cạnh nào của báo cáo và thẩm định viên đã thực hiện thẩm định tuân thủ tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN