tailieunhanh - Cây diếp cá

Tên thường gọi: Rau giấp cá Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb. Họ lá giấp: Saurturaceae I/ Đặc tính thực vật - Cây thân thảo. - Thân cây màu lục hay tía đỏ. | Cây diếp cá Nguồn Tên thường gọi Rau giấp cá Tên khoa học Houttuynia cordata Thunb. Họ lá giấp Saurturaceae I Đăc tính thực vât - Cây thân thảo. - Thân cây màu lục hay tía đỏ. - Lá mọc so le có bẹ. - Phiến lá hình tim nhọn về phía đỉnh. - Hoa nhỏ màu vàng nhạt mọc thành bông. - Qủa nang hạt hình trứng. II Kỹ thuật trồng 1 Thời vụ Diếp cá có thể trồng quanh năm tốt nhất là đầu mùa mưa. 2 Làm đất - Đất trồng diếp cá được cày bừa kỹ đất nhuyễn làm sạch cỏ. - Diếp cá thích hợp với nhiều loại đất tốt nhất là đất có nhiều bùn. - Lên liếp với kích thước chiều dài chiều dài vườn x chiều rộng 1 - 1 2 m x chiều cao 10 - 15 cm. 3 Nhân giống - Có thể cắt ngang thân của bụi diếp cá hoặc nhổ cả bụi để trồng. Khoảng cách giữa các cây 30 - 40 cm trồng trực tiếp trên chân đất đã chuẩn bị liếp. Mỗi ngày tưới nước 2 lần. - Sau khi trồng khoảng 7 ngày thì rễ mọc và cây bắt đầu phát triển bình thường. 4 Bón phân Lượng phân bón cho mét vuông như sau Bón lót Phân chuồng hoai 2 tấn phân lân 10 - 15 kg. Bón thúc sau khi trồng khoảng 2 tuần thì dùng 3 kg NPK để tưới cho cây. 5 Phòng trừ sâu bệnh hại và thu hoạch - Diếp cá tương đối ít sâu bệnh hại chỉ một ít sâu cắn phá lá có thể sử dụng Biocin để phun trừ. - Sau khi trồng 1 - 1 5 tháng là có thể thu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN