tailieunhanh - Hướng dẫn tự học SQL Server 2005 Express ( Từ căn bản đến nâng cao) part 2
Tham khảo tài liệu 'hướng dẫn tự học sql server 2005 express ( từ căn bản đến nâng cao) part 2', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 44 Chương 2 - Các điếm cơ bản vé cơ sà dữ liệu vói SQL Server. Nếu bạn không bật sáng câu lệnh trước khi nhân F5 SSE thực thi tất cả câu lệnh trong cửa sổ query kể cả các câu lệnh được thực thi trước đó. Khi câu lệnh CREATE DATABASE được thực thi. cơ sở dữ liệu testDb được tạo trong hai file Windows có tên là và . File có phần mở rộng mdf là file dữ liệu trong khi file kia là file log. Lệnh USE được sử dụng để xác định cơ sở dữ liệu mà bạn muốn làm việc. Chú ý rằng danh sách database xổ xuống trên thanh công cụ của cửa sổ query được tự động thay đổi để phản ánh cơ sở dữ liệu mới. Table Inventory được tạo bên trong cơ sở dữ liệu testDb khi câu lệnh CREATE TABLE được thực thi. Một index được tạo tự động bằng cách sử dụng khóa chính ơ các bước 4 và 5 câu lệnh ALTER được sử dụng để thêm và loại bỏ một cột vào table test. Sau cùng sử dụng câu lệnh DROP để xóa table và cơ sở dữ liệu. Sử dụng cẩn thận câu lệnh DROP vì nó hủy toàn bộ đối tượng. Nếu bạn muốn xóa các record riêng lẻ sử dụng lệnh DELETE. Sỉ Hng Data Manipulation Laagaage DML Bây giờ bạn có thể tạo một table bạn có thể sử dụng Data Manipulation Language DML để chèn xóa hoặc chỉnh sửa các record table. Các câu lệnh DML điển hình được trình bày trong danh sách sau đây và phần thực hành tiếp theo sẽ minh họa việc sử dụng nó. Lệnh SELECT cho phép bạn xem một tập hựp con của các cột các cột được xác định sau khi SELECT được thể hiện khi câu lệnh được thực thi xem hình . Nó thường được sử đụng cùng với mệnh đề FROM. chạy query trên table hoặc view được xác định sau FROM. là một ký tự đại diện đặc biệt cho SSE biết rằng tất cả cột sẽ được thể hiện. Mệnh dề WHERE cho phép bạn nhận được một tập hợp con của các hàng xem hình . Các hàng được tru về dược lọc bổng cách sử dụng tiêu chuđn trong mệnh đề WHERE. Mệnh đề WHERE có thể được sử dụng với tất củ lệnh khác như SELECT UPDATE DELETE và INSERT. Các toán tử điển hình được sử dụng khi bạn xác định tiêu chuẩn trong mệnh đề WHERE được đề cập
đang nạp các trang xem trước