tailieunhanh - Phương pháp thu thập dữ liệu hình thái cá
1. Đặc trưng số lượng = là đặc trưng có thể đánh giá qua các chỉ số đo, đếm 2. Đặc trưng chất lượng = là những đặc trưng không thể thể hiện qua các chỉ số đo, đếm mà qua lời nói (màu sắc, hình dáng) | Phương pháp thu thập dữ liệu hình thái cá Đặc trưng số lượng = là đặc trưng có thể đánh giá qua các chỉ số đo, đếm 2. Đặc trưng chất lượng = là những đặc trưng không thể thể hiện qua các chỉ số đo, đếm mà qua lời nói (màu sắc, hình dáng) Các đặc trưng cần quan sát, đo đạc a = gai b – f = tia Gai cứng và Tia mềm Các ký hiệu thường dùng D (Dorsal): vây lưng D1: vây lưng thứ 1 D2: vây lưng thứ 2 P (Pelvic): vây ngực P1: vây ngực thứ 1 P2: vây ngực thứ 2 V (Ventral): vây bụng A (Anal): vây hậu môn C (Caudal): vây đuôi TR () Số gai cứng ký hiệu bằng số La Mã: I, II, Số tia mềm ký hiệu bằng số Ả Rập: 1, 2, A = gai B = tia mềm không phân nhánh C = tia mềm phân nhánh Gai và Tia Ký hiệu của gai cứng và tia mềm Vẩy đường bên có lỗ Các đặc trưng hình thái là các đặc điểm có thể quan sát hoặc đo đạc được Thước cặp Panme (Caliper) Cách đọc giá trị đo Độ dài = mm Đo chiều dài chuẩn Đo chiều cao thân Đo độ rộng thân Đo chiều dài trước vây lưng Đo chiều dài đầu Đo chiều dài của vây lưng Đo đường kính mắt Đo chiều dài cuống bắp đuôi Chiều cao cuống bắp đuôi Đo độ rộng giữa 2 hốc . | Phương pháp thu thập dữ liệu hình thái cá Đặc trưng số lượng = là đặc trưng có thể đánh giá qua các chỉ số đo, đếm 2. Đặc trưng chất lượng = là những đặc trưng không thể thể hiện qua các chỉ số đo, đếm mà qua lời nói (màu sắc, hình dáng) Các đặc trưng cần quan sát, đo đạc a = gai b – f = tia Gai cứng và Tia mềm Các ký hiệu thường dùng D (Dorsal): vây lưng D1: vây lưng thứ 1 D2: vây lưng thứ 2 P (Pelvic): vây ngực P1: vây ngực thứ 1 P2: vây ngực thứ 2 V (Ventral): vây bụng A (Anal): vây hậu môn C (Caudal): vây đuôi TR () Số gai cứng ký hiệu bằng số La Mã: I, II, Số tia mềm ký hiệu bằng số Ả Rập: 1, 2, A = gai B = tia mềm không phân nhánh C = tia mềm phân nhánh Gai và Tia Ký hiệu của gai cứng và tia mềm Vẩy đường bên có lỗ Các đặc trưng hình thái là các đặc điểm có thể quan sát hoặc đo đạc được Thước cặp Panme (Caliper) Cách đọc giá trị đo Độ dài = mm Đo chiều dài chuẩn Đo chiều cao thân Đo độ rộng thân Đo chiều dài trước vây lưng Đo chiều dài đầu Đo chiều dài của vây lưng Đo đường kính mắt Đo chiều dài cuống bắp đuôi Chiều cao cuống bắp đuôi Đo độ rộng giữa 2 hốc mắt | Phương pháp thu thập dữ liệu hình thái cá Đặc trưng số lượng = là đặc trưng có thể đánh giá qua các chỉ số đo, đếm 2. Đặc trưng chất lượng = là những đặc trưng không thể thể hiện qua các chỉ số đo, đếm mà qua lời nói (màu sắc, hình dáng) Các đặc trưng cần quan sát, đo đạc a = gai b – f = tia Gai cứng và Tia mềm Các ký hiệu thường dùng D (Dorsal): vây lưng D1: vây lưng thứ 1 D2: vây lưng thứ 2 P (Pelvic): vây ngực P1: vây ngực thứ 1 P2: vây ngực thứ 2 V (Ventral): vây bụng A (Anal): vây hậu môn C (Caudal): vây đuôi TR () Số gai cứng ký hiệu bằng số La Mã: I, II, Số tia mềm ký hiệu bằng số Ả Rập: 1, 2, A = gai B = tia mềm không phân nhánh C = tia mềm phân nhánh Gai và Tia Ký hiệu của gai cứng và tia mềm Vẩy đường bên có lỗ Các đặc trưng hình thái là các đặc điểm có thể quan sát hoặc đo đạc được Thước cặp Panme (Caliper) Cách đọc giá trị đo Độ dài = mm Đo chiều dài chuẩn Đo chiều cao thân Đo độ rộng thân Đo chiều dài trước vây lưng Đo chiều dài đầu Đo chiều dài của vây lưng Đo đường kính mắt Đo chiều dài cuống bắp đuôi Chiều cao cuống bắp đuôi Đo độ rộng giữa 2 hốc mắt
đang nạp các trang xem trước