tailieunhanh - Chương 4 : Các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội
“Biểu hiện trình độ phổ biến của hiện tượng trong điều kiện lịch s ử cụ thể. Nó được tính bằng cách so sánh mức độ của hai hi ện t ượng khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau” | Chương IV. CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI . Số tuyệt đối trong thống kê . Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng KT-XH trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể Biểu hiện số đơn vị của tổng thể hoặc các trị số của một tiêu thức nào đó Có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý KT-XH Căn cứ để tính các chỉ tiêu thống kê khác như số tương đối, số bình quân . Số tuyệt đối trong thống kê . Các loại số tuyệt đối Số tuyệt đối thời kỳ Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một độ dài thời gian nhất định Có thể trực tiếp cộng được với nhau để phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một thời gian dài hơn VD: Giá trị sản xuất công nghiệp của địa phương A năm 2008 là trđ (theo giá cố định năm 1994) . Các loại số tuyệt đối Số tuyệt đối thời điểm Phản ánh lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm nhất định VD: Dân số của tỉnh A vào lúc 0 giờ ngày 1/4/2008 là người Số công nhân của 1 xí nghiệp có mặt tại thời điểm ngày 1/1/2008 là 350 người Không trực tiếp cộng được với nhau (Kết quả không có ý nghĩa) . Số tuyệt đối trong thống kê . Đơn vị tính số tuyệt đối Đơn vị tự nhiên: là đơn vị tính phù hợp với đặc điểm vật lý của hiện tượng Đơn vị đo diện tích: ha, Đơn vị trọng lượng: tấn, tạ, kg Đơn vị kép: Tấn-km, kw/giờ Đơn vị hiện vật quy chuẩn: lương thực quy thóc, máy kéo tiêu chuẩn . Số tuyệt đối trong thống kê Đơn vị thời gian lao động: giờ công, ngày công, ngày - người Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng, Đôla, “giá cố định” Chương IV. Các mức độ của hiện tượng KT-XH . Số tương đối trong thống kê Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tương đối Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu Vd: Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh A năm 2008 so với năm 2007 đạt 130% Giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh A năm 2008 so với tỉnh B bằng 120% Đặc điểm Có thể so sánh hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về thời gian hoặc . | Chương IV. CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI . Số tuyệt đối trong thống kê . Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa Biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng KT-XH trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể Biểu hiện số đơn vị của tổng thể hoặc các trị số của một tiêu thức nào đó Có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý KT-XH Căn cứ để tính các chỉ tiêu thống kê khác như số tương đối, số bình quân . Số tuyệt đối trong thống kê . Các loại số tuyệt đối Số tuyệt đối thời kỳ Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một độ dài thời gian nhất định Có thể trực tiếp cộng được với nhau để phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một thời gian dài hơn VD: Giá trị sản xuất công nghiệp của địa phương A năm 2008 là trđ (theo giá cố định năm 1994) . Các loại số tuyệt đối Số tuyệt đối thời điểm Phản ánh lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm nhất định VD: Dân số của tỉnh A vào lúc 0 giờ ngày 1/4/2008 là người Số công .
đang nạp các trang xem trước