tailieunhanh - Tài nguyên rừng gồm những gì?

Một hecta rừng hàng năm tạo nên sinh khối khoảng 300 - 500 kg, 16 tấn oxy (rừng thông 30 tấn, rừng trồng 3 - 10 tấn). Mỗi người một năm cần O2 tương ứng với lượng oxy do - m2 cây xanh tạo ra trong năm. Nhiệt độ không khí rừng thường thấp hơn nhiệt độ đất trống khoảng 3 - 5oC. Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão. Hệ số dòng chảy mặt trên đất có độ che phủ 35% lớn hơn đất có độ che phủ 75% hai lần. . | Tài nguyên rừng gồm những gì Tài nguyên rừng gồm những gì Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt trái đất giữ vai trò to lớn đối với con người . Cung cấp nguồn gỗ củi. . Điều hoà khí hậu tạo ra oxy. . Điều hoà nước. . Nơi cư trú động của động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm. Một hecta rừng hàng năm tạo nên sinh khối khoảng 300 - 500 kg 16 tấn oxy rừng thông 30 tấn rừng trồng 3 - 10 tấn . Mỗi người một năm cần O2 tương ứng với lượng oxy do - m2 cây xanh tạo ra trong năm. Nhiệt độ không khí rừng thường thấp hơn nhiệt độ đất trống khoảng 3 - 5oC. Rừng bảo vệ và ngăn chặn gió bão. Hệ số dòng chảy mặt trên đất có độ che phủ 35 lớn hơn đất có độ che phủ 75 hai lần. Lượng đất xói mòn của rừng bằng 10 lượng đất xói mòn từ vùng đất không có rừng. Rừng là nguồn gen vô tận của con người là nơi cư trú của các loài động thực vật quý hiếm. Vì vậy tỷ lệ đất có rừng che phủ của mỗi quốc gia là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường quan trọng. Diện tích đất có rừng của một quốc gia tối ưu phải đạt 45 tổng diện tích. Tài nguyên rừng trên trái đất ngày càng bị thu hẹp về diện tích và trữ lượng. . Đầu thế kỷ 20 diện tích rừng thế giới là 6 tỷ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN