tailieunhanh - Chapter 5: Digital Communication
Tiết kiệm băng thông: dùng kỹ thuật mã hóa sóng (mã trực giao), tăng tốc độ truyền dẫn nhưng xác suất lỗi bit của kênh (BER) sẽ tăng lên, cần tăng công suất phát hiệu dụng (EIRP) Tăng chất lượng truyền dẫn: Giảm BER phải dùng kỹ thuật mã hóa phát hiện và sửa lỗi, dẫn đến giảm tốc độ truyền, hoặc mở rộng băng thông, cần tăng EIRP | Digital Communication Using MATLAB® Dr. Ngo Van Sy University of Dannang Chương 5 MÃ HOÁ KÊNH Khái niệm về mã hóa kênh Các mã cải thiện lỗi Mã khối Mã vòng Mã chập Hiệu năng của mã Mã hóa dạng sóng Mã trực giao Mã đối trực giao Mã chuyển trực giao Khái niệm Tiết kiệm băng thông: dùng kỹ thuật mã hóa sóng (mã trực giao), tăng tốc độ truyền dẫn nhưng xác suất lỗi bit của kênh (BER) sẽ tăng lên, cần tăng công suất phát hiệu dụng (EIRP) Tăng chất lượng truyền dẫn: Giảm BER phải dùng kỹ thuật mã hóa phát hiện và sửa lỗi, dẫn đến giảm tốc độ truyền, hoặc mở rộng băng thông, cần tăng EIRP. MÃ KHỐI TUYẾN TÍNH Sử dụng n-bit mã để biểu diễn cho k-bit thông tin Tỷ số mã R = k/n Việc mã hóa cho 1-bit hoặc một tổ hơp k-bit là độc lập với các bit hoặc các tổ hợp k-bit trước và sau nó Sử dụng cho mô hình kênh không nhớ MÃ CHẬP (MÃ XOẮN) Tính năng Cấu trúc tổng quát Các phương pháp biểu diễn mã chập và thủ tục mã hoá Thuật toán giải mã chập VITERBI. Tính năng Việc mã hóa cho một tổ hợp bit có liên | Digital Communication Using MATLAB® Dr. Ngo Van Sy University of Dannang Chương 5 MÃ HOÁ KÊNH Khái niệm về mã hóa kênh Các mã cải thiện lỗi Mã khối Mã vòng Mã chập Hiệu năng của mã Mã hóa dạng sóng Mã trực giao Mã đối trực giao Mã chuyển trực giao Khái niệm Tiết kiệm băng thông: dùng kỹ thuật mã hóa sóng (mã trực giao), tăng tốc độ truyền dẫn nhưng xác suất lỗi bit của kênh (BER) sẽ tăng lên, cần tăng công suất phát hiệu dụng (EIRP) Tăng chất lượng truyền dẫn: Giảm BER phải dùng kỹ thuật mã hóa phát hiện và sửa lỗi, dẫn đến giảm tốc độ truyền, hoặc mở rộng băng thông, cần tăng EIRP. MÃ KHỐI TUYẾN TÍNH Sử dụng n-bit mã để biểu diễn cho k-bit thông tin Tỷ số mã R = k/n Việc mã hóa cho 1-bit hoặc một tổ hơp k-bit là độc lập với các bit hoặc các tổ hợp k-bit trước và sau nó Sử dụng cho mô hình kênh không nhớ MÃ CHẬP (MÃ XOẮN) Tính năng Cấu trúc tổng quát Các phương pháp biểu diễn mã chập và thủ tục mã hoá Thuật toán giải mã chập VITERBI. Tính năng Việc mã hóa cho một tổ hợp bit có liên quan đến các tổ hợp bit trước và sau nó. Sử dụng cho mô hình kênh có nhớ Các thông số cơ bản của mã chập: k là bước dịch, (tổ hợp bit đầu vào) n là số bộ cộng ở đầu ra, (số nhánh mã ở đầu ra) K đặc trưng cho chiều dài của bộ ghi dịch (số ô ghi dịch là kK) L = K-1 là độ dài ràng buộc. R = k/n là tỷ số mã. Cấu trúc tổng quát Sơ đồ tổng quát Thí dụ k=1, K=3, n=2 output input + + 10110100 STT input Trạng thái u1 u2 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1 2 0 1 0 1 1 3 1 0 1 0 1 4 1 1 0 0 0 5 0 1 1 0 1 6 1 0 1 0 1 7 0 1 0 1 1 8 0 0 1 1 0 9 0 0 0 0 0 10 0 0 0 0 0 11110100010111100000 Đáp ứng xung Hàm delta dirac H[] x(n) δ(n) y(n)=H[x(n)] là đáp ứng của hệ thống đối với tín hiệu vào x(n) h(n)=H[δ(n)] là đáp ứng của hệ thống đối với tín hiệu vào δ(n), còn gọi là đáp ứng xung của hệ thống Hệ thống tuyến tính Hệ thống được gọi là tuyến tính nếu đáp ứng của tổ hợp tuyến tính các tín hiệu vào bằng tổ hợp tuyến tính của các đáp ứng thành phần H[] x1(n) x(n)=a1x1(n) + a2x2(n) x2(n) y1(n) y(n)=a1y1(n) + a2y2(n) .
đang nạp các trang xem trước