tailieunhanh - Truyền thông số Digital Communication-Week 10

Với một kênh và là một nguồn tạo ra thông tin tại một tỷ lệ ít hơn so với công suất kênh, nó có thể mã hóa các nguồn đầu ra trong cách như vậy mà nó có thể được truyền thông qua các lượng kênh truyền (Channel capacity) là tốc độ truyền dữ liệu tối đa qua kênh đó mà không xảy ra lỗi (error-free). • Dung lượng kênh trong kênh nhiễu Gauss (Channel capacity on AWGN channel): Định lý Shannon-Hartley:. | TRUYỀN THÔNG SỐ DIGITAL COMMUNICATION Week 10 Reference “Digital communications: Fundamentals and Applications” by Bernard Sklar Catharina Logothetis’s Lecture, Uppsala University An Nguyen’s Dissertation Lần trước Mã hóa kênh (Channel Coding): Sự đan xen (Interleaving) Mã ghép (Concatenated codes) Mã Turbo (Turbo Codes) Mã hóa nguồn (Source Coding): Nguồn (sources) Entropy và Information rate Lý thuyết mã hóa nguồn (Thuyết Shannon) Hiệu quả của mã hóa nguồn Mã Shannon-Fano Mã Huffman Tuần này Giới hạn Shannon (Shannon limit) Đồng bộ hóa (Synchronize) Kênh fading (Fading channel) Nhắc lại: Thuyết Shannon (noiseless coding theorem): “Given a channel and a source that generates information at a rate less than the channel capacity, it is possible to encode the source output in such a manner that it can be transmitted through the channel” 1. Giới hạn Shannon - Shannon limit Dung lượng kênh truyền (Channel capacity) là tốc độ truyền dữ liệu tối đa qua kênh đó mà không xảy ra lỗi (error-free). Dung lượng kênh trong kênh nhiễu Gauss (Channel capacity on AWGN channel): Định lý Shannon-Hartley: (Băng thông) (Công suất tín hiệu t/bình) (Công suất nhiễu trung bình) Giới hạn Shannon Định lý Shannon đặt ra 1 giới hạn về tốc đồ truyền dữ liệu (transmission data rate): Đối với một kênh nhiễu có một dung lượng thông tin C và một tỷ lệ truyền thông tin Rb nào đấy, thì nếu : (tỷ lệ truyền thông tin ≤ dung lượng cho phép) sẽ tồn tại một kỹ thuật mã hóa cho phép xác suất lỗi bên máy thu được tùy tiện giảm nhỏ đi. Điều này có nghĩa là trên lý thuyết, người ta có thể truyền tải thông tin không bị lỗi tới một tỷ lệ giới hạn cao nhất bằng dung lượng cho phép C. (tỷ lệ truyền thông tin > dung lượng cho phép) thì xác suất lỗi nhỏ tùy tiện trên không thể đạt được. Như vậy, thông tin không thể truyền tải một cách đảm bảo trên một kênh với tỷ lệ lớn hơn dung lượng của kênh truyền. Giới hạn Shannon Tồn tại 1 giá trị giới hạn có lỗi (error) tại . | TRUYỀN THÔNG SỐ DIGITAL COMMUNICATION Week 10 Reference “Digital communications: Fundamentals and Applications” by Bernard Sklar Catharina Logothetis’s Lecture, Uppsala University An Nguyen’s Dissertation Lần trước Mã hóa kênh (Channel Coding): Sự đan xen (Interleaving) Mã ghép (Concatenated codes) Mã Turbo (Turbo Codes) Mã hóa nguồn (Source Coding): Nguồn (sources) Entropy và Information rate Lý thuyết mã hóa nguồn (Thuyết Shannon) Hiệu quả của mã hóa nguồn Mã Shannon-Fano Mã Huffman Tuần này Giới hạn Shannon (Shannon limit) Đồng bộ hóa (Synchronize) Kênh fading (Fading channel) Nhắc lại: Thuyết Shannon (noiseless coding theorem): “Given a channel and a source that generates information at a rate less than the channel capacity, it is possible to encode the source output in such a manner that it can be transmitted through the channel” 1. Giới hạn Shannon - Shannon limit Dung lượng kênh truyền (Channel capacity) là tốc độ truyền dữ liệu tối đa qua kênh đó mà

TỪ KHÓA LIÊN QUAN