tailieunhanh - Truyền thông số Digital Communication-Week 7

Mã chập là loại mã giúp sửa lỗi, mã hóa toàn bộ chuỗi dữ liệu liên tục thành 1 mã từ, không cần chia data stream thành các khối có cùng kích thước, là một máy có bộ nhớ, K (constraint length) là độ dài lớn nhất của chuỗi bit ngõ ra khi còn có ảnh hưởng của bất kỳ bit ngõ vào của bộ mã hóa (the encoder) nếu bộ mã hóa đó có K- 1 bộ nhớ (memory elements). | TRUYỀN THÔNG SỐ DIGITAL COMMUNICATION Tuần 7 Mã hóa kênh p2 Reference “Digital communications: Fundamentals and Applications” by Bernard Sklar Catharina Logothetis’s Lecture, Uppsala University Tuần trước Channel coding Linear block codes The error detection and correction capability Encoding and decoding Hamming codes Cyclic codes Today Mã chập (Convolutional codes). Cấu trúc của bộ mã hóa (structure of the encoder). Các phương pháp biểu diễn bộ mã hóa. Today Mã chập (Convolutional codes). Cấu trúc của bộ mã hóa (structure of the encoder). Các phương pháp biểu diễn bộ mã hóa. Mã chập (Convolutional codes) Mã chập là loại mã giúp sửa lỗi (error control coding) Mã hóa toàn bộ chuỗi dữ liệu liên tục thành 1 mã từ (encodes the entire data stream, into a single codeword). Không cần chia data stream thành các khối có cùng kích thước (fixed size) Là 1 máy có bộ nhớ (a machine with memory). Phân biệt: Mã khối (Block codes) dựa trên kỹ thuật đại số/tổ hợp (algebraic/combinatorial). Mã chập (Convolutional codes) dựa trên kỹ thuật cấu trúc (construction techniques). Quá trình mã hóa có 1 cấu trúc nhất định (dùng các thanh ghi dịch) để đầu thu có thể giải mã lại chuỗi bit ban đầu. Block diagram of the DCS Information source Conv. encoder Modulator Information sink Conv. decoder Demodulator Channel Convolutional codes Convolutional codes 1 mã chập có 3 tham số hoặc Trong đó: là tốc độ mã hóa (coding rate), xác định số bit dữ liệu/bit mã hóa (number of data bits per coded bit). Trên thực tế, thường k=1. K (constraint length) là độ dài lớn nhất của chuỗi bit ngõ ra khi còn có ảnh hưởng của bất kỳ bit ngõ vào của bộ mã hóa (the encoder) nếu bộ mã hóa đó có K-1 bộ nhớ (memory elements). Today Mã chập (Convolutional codes). Cấu trúc của bộ mã hóa (structure of the encoder). Các phương pháp biểu diễn bộ mã hóa. Ví dụ: 1 bộ conv encoder tốc độ ½ Convolutional encoder (rate ½, K=3) 3 thanh ghi dịch . | TRUYỀN THÔNG SỐ DIGITAL COMMUNICATION Tuần 7 Mã hóa kênh p2 Reference “Digital communications: Fundamentals and Applications” by Bernard Sklar Catharina Logothetis’s Lecture, Uppsala University Tuần trước Channel coding Linear block codes The error detection and correction capability Encoding and decoding Hamming codes Cyclic codes Today Mã chập (Convolutional codes). Cấu trúc của bộ mã hóa (structure of the encoder). Các phương pháp biểu diễn bộ mã hóa. Today Mã chập (Convolutional codes). Cấu trúc của bộ mã hóa (structure of the encoder). Các phương pháp biểu diễn bộ mã hóa. Mã chập (Convolutional codes) Mã chập là loại mã giúp sửa lỗi (error control coding) Mã hóa toàn bộ chuỗi dữ liệu liên tục thành 1 mã từ (encodes the entire data stream, into a single codeword). Không cần chia data stream thành các khối có cùng kích thước (fixed size) Là 1 máy có bộ nhớ (a machine with memory). Phân biệt: Mã khối (Block codes) dựa trên kỹ thuật đại số/tổ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.