tailieunhanh - Truyền thông số Digital Communication-Week 5
bandpass modulation: là quá trình biến tín hiệu dữ liệu thành dạng sóng sin có biên độ/pha/tần số hoặc các kết hợp thay đổi theo tín hiệu đó. Demodulation: tín hiệu nhận được sẽ được chuyển sang tín hiệu dải gốc, lọc và lấy mẫu, Các v n đ đ u thu gây ra b ấ ề ở ầ ởi: (Source of carrierphase mismatch at the receiver): – Sự trễ / trì hoãn (Propagation delay). – Các dao động nội của đầu thu (The oscillators at the receiver which generate the carrier signal, are not usually phased locked to the transmitted carrier) | TRUYỀN THÔNG SỐ DIGITAL COMMUNICATION Tuần 5 Reference “Digital communications: Fundamentals and Applications” by Bernard Sklar Catharina Logothetis’s Lecture, Uppsala University Last time Signal space used for detection Signal detection in AWGN channels Correlator/Matched-filter Demodulator Maximum likelihood The techniques to reduce ISI Pulse shaping Equalization Today: BANDPASS MODULATION Các cách điều chế dải qua (bandpass modulation schemes) M-PAM, M-PSK, M-FSK, M-QAM Tách sóng tại đầu thu (detect the transmitted information at the receiver) Coherent detection Non-coherent detection Tính xác suất lỗi trung bình (the average probability of symbol error) của các dạng điều chế So sánh các dạng điều chế Block diagram of a DCS Format Source encode Format Source decode Channel encode Pulse modulate Bandpass modulate Channel decode Demod. Sample Detect Channel Digital modulation Digital demodulation Bandpass modulation (điều chế dải qua) Bandpass modulation: Là quá trình biến tín hiệu dữ liệu thành dạng sóng sin có biên độ / pha / tần số hoặc kết hợp thay đổi theo tín hiệu đó. The process of converting data signal to a sinusoidal waveform where its amplitude, phase or frequency, or a combination of them, is varied in accordance with the transmitting data. Bandpass modulation (điều chế dải qua) Bandpass signal: là xung dải gốc (baseband pulse shape), có năng lượng Giả định: là dạng xung chữ nhật, năng lượng đơn vị (rectangular pulse shape with unit energy). Gray coding is used for mapping bits to symbols. denotes average symbol energy given by Remind: Gray code Dec Gray Binary 0 000 000 1 001 001 2 011 010 3 010 011 4 110 100 5 111 101 6 101 110 7 100 111 Demodulation and detection (giải điều chế và dò tìm/tách sóng) Demodulation (giải điều chế): Tín hiệu nhận được sẽ được chuyển sang tín hiệu dải gốc, lọc và lấy mẫu. Detection (dò tìm/tách sóng): Các mẫu này được dùng để dò tìm các giá trị đã gởi đi theo các quy | TRUYỀN THÔNG SỐ DIGITAL COMMUNICATION Tuần 5 Reference “Digital communications: Fundamentals and Applications” by Bernard Sklar Catharina Logothetis’s Lecture, Uppsala University Last time Signal space used for detection Signal detection in AWGN channels Correlator/Matched-filter Demodulator Maximum likelihood The techniques to reduce ISI Pulse shaping Equalization Today: BANDPASS MODULATION Các cách điều chế dải qua (bandpass modulation schemes) M-PAM, M-PSK, M-FSK, M-QAM Tách sóng tại đầu thu (detect the transmitted information at the receiver) Coherent detection Non-coherent detection Tính xác suất lỗi trung bình (the average probability of symbol error) của các dạng điều chế So sánh các dạng điều chế Block diagram of a DCS Format Source encode Format Source decode Channel encode Pulse modulate Bandpass modulate Channel decode Demod. Sample Detect Channel Digital modulation Digital demodulation Bandpass modulation (điều chế dải qua) Bandpass .
đang nạp các trang xem trước