tailieunhanh - tài liệu về Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Để mở rộng kinh tế với nước ngoài, phát triển kinh tế quốc dân, đẩy mạnh xuất khẩu trên cơ sở khai thác có hiệu quả tài nguyên, lao động và các tiềm năng khác của đất nước; Căn cứ vào Điều 16, Điều 21 và Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật này quy định việc đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam. CHươNG I NHữNG QUY địNH CHUNG Điều 1 Nhà nước Cộng hoà x• hội chủ nghĩa. | LUậT ĐầU Tư NướC NGOàl Tại VlệT NAM Để mở rộng kinh tế với nước ngoài phát triển kinh tế quốc dân đẩy mạnh xuất khẩu trên cơ sở khai thác có hiệu quả tài nguyên lao động và các tiềm năng khác của đất nước Căn cứ vào Điều 16 Điều 21 và Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam Luật này quy định việc đầu tư của các tổ chức cá nhân nước ngoài tại Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam. CHươNG I NHỮNG QUY địNH CHUNG Điều 1 Nhà nước Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Nam hoan nghênh và khuyến khích các tổ chức cá nhân nước ngoài đầu tư vốn và kỹ thuật vào Việt Nam trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam bình đẳng và các bên cùng có lợi. Nhà nước Việt Nam bảo đảm quyền sở hữu đối với vốn đầu tư và các quyền lợi khác của các tổ chức cá nhân nước ngoài tạo nhỮng điều kiện thuận lợi và định các thủ tục dễ dàng cho các tổ chức cá nhân đó đầu tư vào Việt Nam. Điều 2 Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1- Bên nước ngoài là một bên gồm một hoặc nhiều tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân nước ngoài. 2- Bên Việt Nam là một bên gồm một hoặc nhiều tổ chức kinh tế Việt Nam có tư cách pháp nhân các tư nhân Việt Nam có thể chung vốn với tổ chức kinh tế Việt Nam thành Bên Việt Nam để hợp tác kinh doanh với Bên nước ngoài. 3- Đầu tư ngước ngoài là việc các tổ chức cá nhân nước ngoài trực tiếp đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được Chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc xí nghiệp 100 vốn nước ngoài theo quy định của Luật này. 4- Hai bên là Bên Việt Nam và Bên nước ngoài. 5- Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký giữa Bên nước ngoài và Bên Việt Nam về hợp tác kinh doanh. 6- Hợp đồng liên doanh là văn bản ký giữa Bên nước ngoài và Bên Việt Nam về việc thành lập xí nghiệp liên doanh. 7- Phần góp vốn là phần vốn của Bên nước ngoài hoặc của Bên Việt Nam góp vào xí nghiệp liên doanh hợp thành vốn của xí .