tailieunhanh - Grammar Căn Bản: Mệnh đề căn bản

Grammar Căn Bản I/ Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . | Grammar Căn Bản I Định nghĩa Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday. Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề 1 This is the man động từ chia là is 2 Mary saw yesterday động từ đã chia là saw Mệnh đề thường được xem là thành phần cúa câu. Nói cách khác một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành chúng ta căn cứ vào động từ ddax chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chiathì có bấy nhiêu mệnh đề. II Mệnh đề chính và mệnh đề phụ 1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng mọt mình ví dụ which I want when I saw it . Về mặt cấu trúc mệnh đề phụ a. Các đại từ lien hệ who whom which whose that . Tha girl who works at the café is John s sister. b. Các phó từ liên hệ why when where. I remember the house where I was born. c. Các liên từ phụ thuộc when while as as soon as because though although till until if unless wherever whenever. When we lived in town we often went to the theatre. 2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình nhưng điều này không luôn luôn đúng. He smiled when he saw his wife. 3. Các loại mệnh đề a. Mệnh đề tính ngữ b. Mệnh đề trạng ngữ c. Mệnh đề danh từ 4. Mệnh đề tính ngữ có chức năng của một tính từ nghĩa là được dung để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như who whom that các phó từ liên hệ như why where when. This is the bicycle that I would like to buy. a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ who whom which. được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ. - who dung thay cho danh từ đi trước làm chủu từ The man who saw the accident yesterday is my neighbour. -Whom dung thay cho danh từ chỉ người làm tân ngữ The man whom

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
65    129    1    22-11-2024
13    150    1    22-11-2024
309    132    0    22-11-2024