tailieunhanh - Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp_6

- Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ. | - Doanh nghiệp phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ. Cụ thể Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu. Phụ trội được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu. Trường hợp chi phí lãi vay của trái phiếu đủ điều kiện vốn hoá các khoản lãi tiền vay và khoản phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội được vốn hoá trong từng kỳ không được vựơt quá số lãi vay thực tế phát sinh và số phân bổ chiết khấu hoặc phụ trội trong kỳ đó. Việc phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng phươg pháp lãi suất thực tế hoặc phương pháp đường thẳng. Theo phương pháp lãi suất thực tế Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ vào mỗi kỳ được tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phải trả cho mỗi kỳ trả lãi được tính bằng giá trị ghi sổ đầu kỳ của trái phiếu nhân x với tỷ lệ lãi thực tế trên thị trường với số tiền phải trả từng kỳ. Theo phương pháp đường thẳng Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ đều trong suốt kỳ hạn của trái phiếu. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá trị của tài sản dở dang. Khi lập báo cáo tài chính trên Bảng cân đốí kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần xác định bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ - chiết khấu trái phiếu cộng phụ trội trái phiếu . b. Phương pháp hạch toán - Trường hợp phát hành trái phiếu theo mệnh giá Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu Nợ TK111 112 131. Số tiền thu về bán trái phiếu Có TK343 3431 - Mệnh giá trái phiếu Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ khi trả lãi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hoá ghi Nợ TK635 - Chi phí tài chính Nếu tính vào chi phí

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN